(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Serhiy Nazarovych Bubka” – Wikipedia tiếng Việt

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Serhiy Nazarovych Bubka”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
 
(Không hiển thị 30 phiên bản của 16 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{Infobox sportsperson
| headercolor =
| name = Serhiy Bubka
| image = Sergei Bubka (2007) = Bubkacropped.jpg
| image_size = 200px
| caption = Serhiy Bubka năm 2007
| birth_name =
| fullname = Serhiy Nazarovych Bubka
| nickname =
| native_name = Сергі́й Наза́рович Бу́бка
| nationality = [[Ukraina]]
| residence =
| education = [[Khoa học thể chất]]
| alma mater = Học viện Quốc gia Kiev
| years active = 1981-2001
| birth_date = {{birth date and age|1963|12|04|df=y}}
| birth_place = [[Luhansk|Voroshilovgrad]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina|Xô viết Ukraina]], [[Liên Xô]] (nay là [[Luhansk]], [[Ukraina]])
| death_date =
| death_place =
| height = {{convert|1.,83|m|ftin|abbr=on}}
| weight = {{convert|80|kg|lb|abbr=on}}
| website = {{URL|http://www.sergeybubka.com}}
| country = {{URS}} (1981-1991) <br /br> {{UKR}} (1991-2001)
| sport = [[Điền kinh]]
| event = [[Nhảy sào]]
| turnedpro = 1981
| coach =
| retired = 2001
| coaching =
| worlds =
| regionals =
| nationals =
| olympics =
| paralympics =
| highestranking =
| pb =
| medaltemplates = {{MedalSport|Men's [[Athletics (sport)|athletics]]}}
{{MedalCountry | {{URS}} }}
Dòng 61:
{{MedalCountry | {{URS}} }}
{{MedalGold|[[1986 Goodwill Games|1986 Moscow]]|[[Athletics at the 1986 Goodwill Games|Pole vault]]}}
| show-medals = no
| updated = 8 tháng 9 năm 2012
}}
 
'''Serhiy Nazarovych Bubka''' ({{lang-uk|Сергі́й Наза́рович Бу́бка}}; {{lang-ru|Серге́й Наза́рович Бу́бка}}; sinh [[4 tháng 12]] năm [[1963]]) là một cựu [[vận động viên]] [[nhảy sào]] người [[Ukraina]]. Ông khoác áo [[Liên Xô]] cho đến khi quốc gia này tan rã vào năm 1991. Bubka nhiều lần được bình chọn là vận động viên xuất sắc nhất thế giới <ref>{{citechú thích web
| url = http://www.olympic.org/en/content/The-IOC/Members/Mr-Sergey-BUBKA/ | accessdateaccess-date =ngày 27 Maytháng 5 năm 2010 | title = Mr. Sergey BUBKA | author = International Olympic Committee | work = Official website of the Olympic Movement | quote = ...voted world's best athlete on several occasions. }}</ref> <ref>{{citechú thích web |url=http://www.trackandfieldnews.com/archive/aoy.html |title=Track and Field Athlete of the Year |publisher=Trackandfieldnews.com |date= |accessdateaccess-date=ngày 14 Augusttháng 8 năm 2012 |archive-date=2011-05-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110511100602/http://www.trackandfieldnews.com/archive/aoy.html }}</ref> và năm 2012 là một trong 24 vận động viên đầu tiên có tên tại Đại sảnh Danh vọng của [[Liên đoàn điền kinh thế giới]] (IAAF) <ref>{{citechú thích web|title=IAAF Athletics|url=http://www.iaaf.org/Mini/HOF/Members/Members.aspx IAAF Hall Of Fame|accessdateaccess-date=ngày 7 Augusttháng 8 năm 2012}}</ref>.
 
Bubka đã vô địch thế giới 6 lần liên tiếp, giành một huy chương vàng Olympic và phá kỷ lục thế giới 35 lần <ref name="bbc">{{citechú newsthích báo |url=http://news.bbc.co.uk/sport2/low/athletics/1153086.stm |title=Bubka says farewell |accessdateaccess-date=ngày 26 Augusttháng 8 năm 2007 |work=BBC News | date=ngày 4 Februarytháng 2 năm 2001}}</ref> (17 kỷ lục ngoài trời và 18 kỷ lục trong nhà). Ông là vận động viên đầu tiên vượt qua mức xà 6 mét và là vận động viên duyđầu nhất cho đến naytiên vượt qua mức xà 6 m 10 (20 &nbsp;ft) <ref name="indoorlist">{{citechú thích web|url=http://www.iaaf.org/statistics/toplists/inout=i/age=n/season=0/sex=M/all=y/legal=A/disc=PV/detail.html|title=Top Lists: Pole Vault|accessdateaccess-date=ngày 29 Junetháng 6 năm 2009|publisher=IAAF.org}} (Indoor)</ref> <ref name="outdoorlist">{{citechú thích web|url=http://www.iaaf.org/statistics/toplists/inout=o/age=n/season=0/sex=M/all=y/legal=A/disc=PV/detail.html|title=Top Lists: Pole Vault|accessdateaccess-date=ngày 29 Junetháng 6 năm 2009|publisher=IAAF.org}} (Outdoor)</ref>.
 
Ông đang nắm giữ kỷ lục thế giới nhảy sào ngoài trời 6 m 14, thiết lập ngày 31 tháng 7 năm 1994 tại [[Sestriere]], [[Ý]] <ref>{{citechú thích web|url=http://www.iaaf.org/statistics/recbycat/location=O/recordtype=WR/event=0/age=N/area=0/sex=M/records.html |title=World Outdoor Records - Men |accessdateaccess-date=ngày 29 Junetháng 6 năm 2009 |publisher=IAAF.org }}</ref> và đã từng giữ kỷ lục thế giới nhảy sào trong nhà 6 m 15, lập ngày 21 tháng 2 năm 1993 tại [[Donetsk]], Ukraina <ref>{{citechú thích
web|url=http://www.iaaf.org/statistics/recbycat/location=I/recordtype=WR/event=0/age=N/area=0/sex=m/records.html |title=World Indoor Records - Men |accessdateaccess-date=ngày 29 Junetháng 6 năm 2009 |publisher=IAAF.org }}</ref>.
 
== Tiểu sử ==
 
Serhiy Bubka sinh ra tại Voroshilovgrad (nay là [[Luhansk]]). Ban đầu là một vận động viên [[điền kinh]] khá ở nội dung chạy 100 m và nhảy xa, nhưng chỉ từ khi chuyển qua thi đấu ở nội dung nhảy sào ông mới chứng tỏ mình là một vận động viên hàng đầu thế giới. Năm 1983, hãy còn vô danh trên trường đấu quốc tế, Bubka đã giành ngay chức vô địch tại Giải vô địch thế giới tổ chức ở Helsinki, [[Phần Lan]]. Năm tiếp theo ông đã thiết lập kỷ lục thế giới đầu tiên với mức xà 5 m 75. Ông khoác áo đội tuyển Liên Xô cho đến khi quốc gia này tan rã vào cuối năm 1991. Hệ thống thể thao Liên Xô tặng thưởng cho những vận động viên lập kỷ lục thế giới mới. Bubka nổi tiếng với việc phá kỷ lục thế giới từng chút một, thậm chí đến từng 1 &nbsp;cm. Điều đó cho phép ông có thể thường xuyên được thưởng và trở nên thu hút sự chú ý trong các giải đấu điền kinh.
 
Ông có một con trai hiện là vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp cùng tên Serhiy Bubka.
Hàng 84 ⟶ 85:
Kỷ lục thế giới đầu tiên Bubka lập được là mức xà 5 m 85 vào ngày 26 tháng 5 năm 1984. Chỉ một tuần sau ông đã nâng lên mức 5 m 88, rồi 5 m 90 một tháng sau. Bubka vượt qua mức 6 m lần đầu tiên vào ngày 13 tháng 7 năm 1985 tại [[Paris]] <ref name="outdoorlist" />. Mức xà này từng được coi là không thể vượt qua. Với việc không có đối thủ, trong 10 năm tiếp theo, ông nâng dần kỷ lục của chính mình cho tới khi đạt mức tốt nhất trong sự nghiệp, cũng là kỷ lục thế giới hiện nay là 6 m 14 vào năm 1994.
 
Ông trở thành vận động viên đầu tiên vượt qua mức xà 6 m 10 tại [[San Sebastián]], [[Tây Ban Nha]] năm 1991. Cho đến tháng 9 năm 2012 vẫn chưa có vận động viên nào vượt qua được mức xà 6 m 07, kể cả trong nhà hay ngoài trời. Bubka lập kỷ lục thế giới năm 1994 vào thời điểm một số nhà bình luận cho rằng đã đến giai đoạn xuống dốc của vận động viên vĩ đại này. Ông phá kỷ lục thế giới thêm 21 &nbsp;cm chỉ trong vòng 4 năm từ 1984 đến 1988, nhiều hơn mọi vận động viên nhảy sào đạt được trong 12 năm trước đó. Bubka từng 45 lần vượt qua mức xà 6 m hoặc hơn, tính đến tháng 4 năm 2009 là nhiều hơn tổng tất cả các vận động viên còn lại trong lịch sử (tại thời điểm 20 tháng 4 năm 2009 các vận động viên khác mới có tổng cộng 42 lần vượt qua mức 6 m) <ref>{{citechú thích web|url=http://issuu.com/insideathletics/docs/ia08final/23?mode=embed&layout=http%3A%2F%2Fskin.issuu.com%2Fv%2Flight%2Flayout.xml|title=The Legendary Sergey Bubka|work=Inside Athletics (April, 2009 edition)|publisher=www.insideathletics.com.au|accessdateaccess-date=ngày 20 Apriltháng 4 năm 2009}}</ref>.
 
Bubka chính thức tuyên bố giải nghệ vào năm 2001 tại một buổi lễ ở giải [[Các ngôi sao nhảy sào]] tại [[Donetsk]] <ref>[http://www.independent.co.uk/sport/general/pole-vault-legend-sergei-bubka-retires-690299.html Pole vault legend Sergei Bubka retires]{{Liên kết hỏng|date=2021-09-08 |bot=InternetArchiveBot }}. ''[[The Independent]]'' (ngày 4 Februarytháng 2 năm 2001). Truy cập 12 tháng 2 năm 2011.</ref>.
 
=== Lời nguyền Thế vận hội ===
 
Mặc dù thống trị nội dung nhảy sào, ông lại có thành tích nghèo nàn ở các [[Thế vận hội Mùa hè|Thế vận hội]]. Kỳ Thế vận hội đầu tiên Bubka có thể tham dự là năm 1984. Tuy nhiên năm đó Liên Xô với hầu hết các quốc gia [[Khối phía Đông]] tẩy chay. Hai tháng trước kỳ Thế vận hội 1984 thành tích của ông đã hơn 12 &nbsp;cm với huy chương vàng năm đó [[Pierre Quinon]]. Năm 1988 Bubka tham dự [[Thế vận hội Mùa hè 1988|Thế vận hội Seoul]] và giành huy chương vàng Thế vận hội duy nhất trong sự nghiệp của mình với thành tích 5 m 90<ref name="ioc">{{citechú thích web|url=http://www.olympic.org/sergey-bubka|publisher=International Olympic Committee|accessdate=2012-10access-date = ngày 28 tháng 10 năm 2012 |title=Sergey BUBKA}}</ref>. Năm 1992 ông thất bại trong cả 3ba lần nhảy (5 m 70, 5 m 70, 5 m 75) và bị loại. Năm 1996 một chấn thương tại gót chân làm ông phải bỏ cuộc trước khi thi đấu. Năm 2000, lần cuối cùng tham dự một Thế vận hội, Bubka thất bại ở mức xà 5 m 70 <ref>{{citechú thích web|url=http://www2.iaaf.org/OLY00/results/data/M/PV/Rq.html|title=Sydney 2000 results|accessdateaccess-date=ngày 26 Augusttháng 8 năm 2007|work=IAAF.org|archive-date=2007-11-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20071122095818/http://www2.iaaf.org/OLY00/results/data/M/PV/Rq.html}}</ref>.
 
=== Giải vô địch thế giới ===
Trái ngược với thành tích ở Thế vận hội, Bubka đã 6 lần liên tiếp vô địch tại các giải thế giới tổ chức từ 1983 đến 1997. Cho đến nay, ông là vận động viên điền kinh duy nhất giành 6 giải vô địch cho bất cứ bộ môn nào <ref name="ioc"/>.
 
{| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:95%; width:71%;"
|-
!Năm
Hàng 114 ⟶ 115:
|1991
|[[Giải vô địch điền kinh thế giới 1991|Giải vô địch thế giới]]
|[[Tōkyō|Tokyo]]
|5 m 95
|-
Hàng 135 ⟶ 136:
=== Quá trình lập kỷ lục thế giới ===
 
Trong sự nghiệp, Bubka đã phá kỷ lục thế giới nhảy sào nam 35 lần <ref name="bbc"/>. Trong thời kỳ đỉnh cao, chỉ duy nhất một lần Bubka mất kỷ lục thế giới. Chỉ vài phút sau khi vận động viên Pháp [[Thierry Vigneron]] lập kỷ lục thế giới mới ngày 31 tháng 8 năm 1984 tại Gala điền kinh ở Roma, Bubka đã phá kỷ lục này trong lần nhảy tiếp theo <ref>[http://news.google.com/newspapers?nid=1320&dat=19840901&id=ieZQAAAAIBAJ&sjid=lukDAAAAIBAJ&pg=3303,105550 Bubka finishes 1st in world-record vault battle] ''[[Associated Press]]'' (ngày 1 Septembertháng 9 năm 1984). RetrievedTruy oncập ngày 21 Maytháng 5 năm 2012.</ref>.
 
Sự thật rằng phần lớn những kỷ lục Bubka thiết lập nhằm minh chứng cho sự thống trị của ông ở nội dung này. Người ta không biết chính xác khả năng tốt nhất của ông có thể vượt qua mức xà bao nhiêu, bởi những giải thưởng lớn từ các nhà tài trợ giải đấu cho kỷ lục thế giới mới nên phần nhiều những kỷ lục sau này của ông chỉ hơn kỷ lục cũ đúng 1 &nbsp;cm (xem bảng bên dưới, từ mức 6 m 05 nội dung ngoài trời và 6 m 10 trong nhà). Mỗi khi phá kỷ lục thành công, ông ngừng lại và chờ đến giải đấu sau, dù khả năng có thể tiếp tục vượt được mức xà cao hơn ở giải đấu đó <ref>{{citechú thích web|url=http://www.youtube.com/watch?v=-b8OKuHLR68 |title=Bubka vaulting sequence |publisher=Youtube.com |date=ngày 7 Julytháng 7 năm 2008 |accessdateaccess-date=ngày 14 Augusttháng 8 năm 2012}}</ref>.
 
{|class="wikitable" style="float:left"
Hàng 147 ⟶ 148:
|6.14 || 31 tháng 7 năm 1994 || [[Sestriere]]
|-
|6.13 || 19 tháng 9 năm 1992 || [[Tōkyō|Tokyo]]
|-
|6.12 || 30 tháng 8 năm 1992 || [[Padova]]
Hàng 155 ⟶ 156:
|6.10 || 5 tháng 8 năm 1991 || [[Malmö]]
|-
|6.09 || 8 tháng 7 năm 1991 || [[Formia]]
|-
|6.08 || 9 tháng 6 năm 1991 || [[Moskva]]
|-
|6.07 || 6 tháng 5 năm 1991 || [[ThànhShizuoka phố(thành Shizuokaphố)|Shizuoka]]
|-
|6.06 || 10 tháng 7 năm 1988 || [[Nice]]
Hàng 173 ⟶ 174:
|5.94 || 31 tháng 8 năm 1984 || [[Roma]]
|-
|5.90 || 13 tháng 7 năm 1984 || [[Luân Đôn|London]]
|-
|5.88 || 2 tháng 6 năm 1984 || Paris
Hàng 201 ⟶ 202:
|6.05 || 17 tháng 3 năm 1990 || Donetsk
|-
|6.03 || 11 tháng 2 năm 1989 || [[Ōsaka|Osaka]]
|-
|5.97 || 17 tháng 3 năm 1987 || [[Torino|Turin]]
|-
|5.96 || 15 tháng 1 năm 1987 || Osaka
|-
|5.95 || 28 tháng 2 năm 1986 || [[Thành phố New York|New York]]
|-
|5.94 || 21 tháng 2 năm 1986 || [[Inglewood, California|Inglewood]]
Hàng 223 ⟶ 224:
 
== Sau khi giải nghệ ==
Năm 2001, Bubka được đề cử làm một thành viên của hội đồng [[Liên đoàn điền kinh thế giới]]. Năm 2011, ông trúng cử một nhiệm kỳ 4 năm làm phó chủ tịch tổ chức này <ref>{{citechú thích web |url=http://daegu2011.iaaf.org/NewsListDetail.aspx?id=61259 |title=iaaf.org - International Association of Athletics Federations |publisher=Daegu2011.iaaf.org |date=ngày 24 Augusttháng 8 năm 2011 |accessdateaccess-date=ngày 1 Septembertháng 9 năm 2011 |archive-date=2011-09-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110914075724/http://daegu2011.iaaf.org/newslistdetail.aspx?id=61259 }}</ref>. Ông hiện thời còn giữ chức vụ chủ tịch [[UỷỦy ban Olympic quốc gia Ukraina]] và là một thành viên của [[Ủy ban Olympic Quốc tế]] <ref>{{citechú thích web|url=http://www.olympic.org/uk/organisation/ioc/members/bio_uk.asp?id=103|title=IOC &gt; Members &gt; Sergey Bubka|accessdateaccess-date=ngày 26 Augusttháng 8 năm 2007|work=Official Website of the Olympic Movement}}</ref>.
[[File:Serhij Bubka.jpg|thumb|right|upright|Tượng Serhiy Bubka được dựng tại [[Donetsk]]]]
Năm 2001, Bubka được đề cử làm một thành viên của hội đồng [[Liên đoàn điền kinh thế giới]]. Năm 2011, ông trúng cử một nhiệm kỳ 4 năm làm phó chủ tịch tổ chức này <ref>{{cite web|url=http://daegu2011.iaaf.org/NewsListDetail.aspx?id=61259 |title=iaaf.org - International Association of Athletics Federations |publisher=Daegu2011.iaaf.org |date=24 August 2011 |accessdate=1 September 2011}}</ref>. Ông hiện thời còn giữ chức vụ chủ tịch [[Uỷ ban Olympic quốc gia Ukraina]] và là một thành viên của [[Ủy ban Olympic Quốc tế]] <ref>{{cite web|url=http://www.olympic.org/uk/organisation/ioc/members/bio_uk.asp?id=103|title=IOC &gt; Members &gt; Sergey Bubka|accessdate=26 August 2007|work=Official Website of the Olympic Movement}}</ref>.
 
Về chính trị, từ năm 2002 đến 2006, ông là một nghị sĩ Ukraina (đại biểu của Đảng ''Vì Ukraina thống nhất''), trong uỷủy ban phụ trách các vấn đề về thanh niên, thể dục, thể thao và du lịch <ref>[http://gska2.rada.gov.ua:7777/site/dep_eng/Bubka.HTM Serhiy Bubka], [[Verkhovna Rada of Ukraine]]</ref><ref>[https://www.kyivpost.com/news/nation/detail/10451/ Ukrainian pole vault star running in domestic parliamentary elections], [[Kyiv Post]] (ngày 30 Januarytháng 1 năm 2002)</ref>.
 
== Giải thưởng ==
Dòng 236:
 
== Chú thích ==
{{tham khảo|cột=2}}
{{reflist}}
 
{{thời gian sống|sinh=1963|tên=Bubka, Serhiy}}
[[Thể_loại:Người Luhansk]]
[[Thể_loại:Người nhận danh hiệu Anh hùng của Ukraina]]
[[Thể_loại:Thành viên Ủy ban Thế vận hội Quốc tế]]
[[Thể_loại:Vận động viên Liên Xô]]
[[Thể_loại:Vận động viên Ukraina]]
[[Thể_loại:Người giữ kỷ lục thế giới bộ môn điền kinh]]
[[Thể_loại:Huy chương vàng Thế vận hội]]
[[Thể_loại:Giải vô địch thế giới ở bộ môn Điền kinh]]
 
{{DEFAULTSORT:Bubka, Serhiy}}
 
[[Thể_loạiThể loại:Người Luhansk]]
[[az:Sergey Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Người nhận danh hiệu Anh hùng của Ukraina]]
[[bg:Сергей Бубка]]
[[Thể_loạiThể loại:Thành viên Ủy ban Thế vận hội Quốc tế]]
[[ca:Serguei Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Vận động viên Liên Xô]]
[[cs:Sergej Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Vận động viên Ukraina]]
[[da:Sergej Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Người giữ kỷ lục thế giới bộ môn điền kinh]]
[[de:Serhij Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Huy chương vàng Thế vận hội]]
[[et:Sergi Bubka]]
[[Thể_loạiThể loại:Giải vô địch thế giới ở bộ môn Điền kinh]]
[[el:Σεργκέι Μπούμπκα]]
[[en:Sergey Bubka]]
[[es:Serguéi Bubka]]
[[eu:Sergei Bubka]]
[[fr:Sergueï Bubka]]
[[ko:세르히 부브카]]
[[hy:Սերգեյ Բուբկա]]
[[hr:Sergej Bubka]]
[[it:Serhij Bubka]]
[[he:סרגיי בובקה]]
[[ka:სერგეი ბუბკა]]
[[lv:Sergejs Bubka]]
[[lt:Sergėjus Bubka]]
[[hu:Szerhij Nazarovics Bubka]]
[[ml:സെർജി ബുബ്ക]]
[[mr:सर्गेई बुबका]]
[[nl:Sergej Boebka]]
[[ja:セルゲイ・ブブカ]]
[[no:Serhij Bubka]]
[[pnb:سرجی ببکا]]
[[pl:Serhij Bubka]]
[[pt:Serguei Bubka]]
[[ru:Бубка, Сергей Назарович]]
[[sk:Sergej Bubka]]
[[sl:Sergej Bubka]]
[[sr:Сергеј Бупка]]
[[sh:Sergej Bupka]]
[[fi:Serhi Bubka]]
[[sv:Sergej Bubka]]
[[ta:செர்கய் புப்கா]]
[[tr:Sergei Bubka]]
[[uk:Бубка Сергій Назарович]]
[[yo:Sergey Bubka]]
[[zh:しゃしかぶた·ぬの卡]]