Pixie Lott
Pixie Lott | |
---|---|
Pixie Lott Pixie Lott biểu diễn ở Blackpool Illuminations tại Blackpool, Lancashire ngày 4 tháng 9 năm 2009 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Victoria Louise Lott[1] |
Tên gọi khác | Pixie Lott |
Sinh | 12 tháng 1, 1991 Bromley, London, Anh |
Thể loại | Pop, soul, R&B, Wonky Pop, electropop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, vũ công |
Nhạc cụ | Giọng hát, piano |
Năm hoạt động | 2007-nay |
Hãng đĩa | Mercury, Interscope |
Hợp tác với | The Saturdays, VV Brown, Tinchy Stryder, N-Dubz, Frankmusik, Kid British, Chipmunk, MPHO, Ironik, Bashy, McLean |
Website | www.pixielott.com/ |
Victoria Louise Lott[1] (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1991) hay còn được biết đến với nghệ danh Pixie Lott, là một ca sĩ-nhạc sĩ, diễn viên, vũ công người Anh. Đĩa đơn đầu tiên của cô Mama Do (Uh Oh, Uh Oh) phát hành vào ngày 6 tháng 7 năm 2008 đã đạt được vị trí thứ nhất tại bảng xếp hạng UK Singles Chart. Tiếp theo đó, đĩa đơn Boys and Girls của cô phát hành vào ngày 5 tháng 9 năm 2009 tiếp tục đạt vị trí thứ nhất tại UK Singles Chart. Album đầu tiên của cô Turn It Up cũng đã được vị trí thứ 6 tại UK Albums Chart. Đĩa đơn thứ ba của cô, Cry Me Out chỉ đạt được vị trí thứ 12.
Cuộc sống
[sửa | sửa mã nguồn]Thời bé, Pixie Lott sống cùng cha là một người môi giới chứng khoán và mẹ là một nội trợ ở Essex. Mẹ cô cho cô nickname Pixie vì cô là một em bé nhỏ, rất dễ thương như 1 nàng tiên.
1991–2009: Tuổi thơ và sự khởi đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi bắt đầu sự nghiệp ca hát trong ngôi trường nhà thờ, Lott tham gia trong trường Italia Conti Associates Saturday khi cô 5 tuổi và gia đình cô chuyển tới Essex và cô học ở Italia Conti Academy of Theatre Arts', nơi cô có học bổng. Trong khi là học sinh, cô đã xuất hiện trên West End production của Chitty Chitty Bang Bang tại London Palladium, và trên BBC One's Celebrate the Sound of Music như Louisa von Trapp. Khi 14 tuổi, cô tham gia đội hát bè trong Roger Waters's opera Ça Ira. Cô đã thi nhảy cho UK TV show Britannia High nhưng không được vào final cast.Năm 2009,cô được đề cử giải "Best new act" của giải EMA 2009
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Lĩnh vực | Kết quả |
---|---|---|---|
2009 | MTV Europe Music Awards 2009 | Best UK & Ireland Act | Đoạt giải |
Best New Act | Đề cử | ||
Best Push Artist | Đoạt giải | ||
Cosmopolitan Ultimate Women 2009 | Ultimate Newcomer | Đoạt giải | |
Q Awards 2009 | Breakthrough Artist | Đề cử |
Discography
[sửa | sửa mã nguồn]Studio albums
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Album | Vị trí cao nhất tại các bảng xếp hạng | Công nhận | Tiêu thụ | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UK | IRE | NL | BEL | AUT | SWI | DEN | FRA | EU | NZ | ||||
2009 | Turn It Up
|
6 | 18 | 92 | 70 | 73 | 49 | 16 | 61 | 24 | 30 |
|
Singles
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Vị trí cao nhất tại bảng xếp hạng | Album | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UK [3] |
IRE [3] |
EU [4] |
AUS [3] |
BEL (FLA) | BEL (WAL) | BRA [5] |
NL [6] |
NZ [3] |
DEN [3] |
FRA |
SWI | SWE | GER | SPA | AUT | |||
2009 | "Mama Do (Uh Oh, Uh Oh)"[7] | 1 | 13 | 5 | 55 | 22 | 30 | 61 | 15 | 19 | 8 | 10 | 12 | 22 | 37 | 12 | 47 | Turn It Up |
"Boys and Girls"[8] | 1 | 4 | 10 | 67 | 3 | 18 | 30 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Cry Me Out" | 12 | 31 | 40 | — | — | — | 81 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
Other charted songs
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Chart positions | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
UK [3] |
UK R&B |
IRE [9] | |||
2009 | "Use Somebody" | 52 | — | — | Turn It Up |
"I Got Soul" | 10 | 5 | 19 | Charity Single |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Collar, Matt. “Pixie Lott biography at Allmusic.com”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b c d e f “Pixie Lott Music Charts”.
α Charts.us. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009. - ^ “Pixie Lott Chart History - European Hot 100”. billboard.com.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ http://dutchcharts.nl/
- ^ “Mama Do (Uh Oh, Uh Oh)”. acharts.
- ^ “Boys and Girls”. acharts.
- ^ http://acharts.us/performer/young_soul_rebels