(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Barkol – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Barkol

Barkol
باركول قازاق اۆتونوميالى اۋدانى
باركۆل قازاق ئاپتونوم ناھىيىسى
巴里ぱりひつじさる哈萨かつ自治じち
—  Huyện tự trị  —
Hình nền trời của Barkol
Vị trí tại Tân Cương (đỏ)
Vị trí tại Tân Cương (đỏ)
Barkol trên bản đồ Thế giới
Barkol
Barkol
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTân Cương
Địa khuHami
Thủ phủBarköl Town sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng36.947 km2 (14,265 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng100,800 (2.002)
 • Mật độ2,7/km2 (7/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính839200 sửa dữ liệu
Mã điện thoại902 sửa dữ liệu

Huyện tự trị dân tộc Kazak-Barköl (tiếng Trung: 巴里ぱりひつじさる哈萨かつ自治じち; bính âm: Bālǐkūn Hāsàkèzú Zìzhìxiàn, Hán Việt: Ba Lý Khôn Cáp Tát Khắc tự trị huyện; Uyghur: باركۆل قازاق ئاپتونوم ناھىيىسى‎, ULY: Barköl Qazaq Aptonom Nahiyisi, UPNY: Barkɵl K̡azak̡ Aptonom Nah̡iyisi?, (tiếng Kazakh: باركول قازاق اۆتونوميالى اۋدانى Баркөл Қазақ аутономиялық ауданы) là một huyện tự trị của địa khu Hami, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc. Huyện có biên giới phía bắc với Mông Cổ.

Thành phần dân tộc năm 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Dân tộc Dân cư Tỷ lệ
Hán 55,169 64.18%
Kazak 29,236 34.01%
Mông Cổ 1,173 1.36%

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tự trị Barkol được chia thành 12 đơn vị hành chính cấp hương bao gồm 5 trấn và 7 hương. Ngoài ra còn có 4 đơn vị ngang cấp hương khác.

  • Trấn: Ba Lý Khôn (巴里ぱりひつじさる镇), Bác Nhĩ Khương Cát (ひろし尔羌きち镇), Đại Hà (大河おおかわ镇), Khuê Tô (奎苏镇), Tam Đường Hồ (さん塘湖镇)
  • Hương: Tát Nhĩ Kiều Khắc (萨尔乔克乡), Hải Tử Duyên (うみ沿乡), Hạ Lạo Bá (しも涝坝乡), Thạch Nhân Tử (いしじん乡), Hoa Viên (はな园乡), Đại Hồng Liễu Hạp (だい红柳かい乡), Bát Tường Tử (はち墙子乡)

Đơn vị ngang cấp hương khác:

  • Khu chăn nuôi gây giống tốt (りょう种繁そだて场)
  • Nông trường binh đoàn Hồng Sơn (へい团红やま农场)
  • Khu khai phát Hoàng Thổ (黄土おうど场开发区)
  • Khu khai phát Sơn Nam Barkol (巴里ぱりひつじさる县山みなみ开发)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]