Hamgyong Nam
Giao diện
Hamgyong Nam | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 함경남도 |
• Hanja | 咸鏡 |
• Romaja quốc ngữ | Hamgyeongnam-do |
• McCune–Reischauer | Hamgyŏng-namdo |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Thủ đô | Hamhung |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 18,970 km2 (7,320 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 3,066,013 |
Múi giờ | UTC+08:30 |
Mã ISO 3166 | KP-08 |
Tiếng địa phương | Hamgyŏng |
Hamgyong Nam (Hamgyŏng-namdo, Hàm Kính Nam đạo) là một tỉnh Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Tỉnh đã được lập năm 1896 từ phần phía nam của tỉnh cũ Hamgyŏng, là một tỉnh của Triều Tiên cho đến năm 1945, sau đó thành một tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Tỉnh lỵ là Hamhŭng. Dân số của tỉnh năm 2008 là 3.066.013 người[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh giáp Ryanggang về phía bắc, Bắc Hamgyong về phía đông bắc, Kangwŏn về phía nam, và Nam Pyongan về phía tây. Về phía đông của tỉnh là Biển Nhật Bản.
Đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Nam Hamgyŏng được chia thành 5 thành phố ("Si"), 2 quận (1 "Ku" or "Gu" và 1 "Chigu"), Zhou, và 15 huyện ("Kun").
Thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Khu
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Jangjin (장진군;
長津 郡 ) - Chŏngp'yŏng (정평군;
定平 郡 ) - Hamju (함주군; 咸州
郡 ) - Hŏch'ŏn (허천군;
虛 川 郡 ) - Hongwŏn (홍원군;
洪 原 郡 ) - Kowŏn (고원군;
高原 郡 ) - Kŭmya (금야군;
金野 郡 ) - Pujŏn (부전군; 赴戰
郡 ) - Pukch'ŏng (북청군;
北 靑 郡 ) - Ragwŏn (락원군;
樂園 郡 ) - Riwŏn (리원군;
利 原 郡 ) - Sinhŭng (신흥군;
新興 郡 ) - Tŏksŏng (덕성군;
德 城 郡 ) - Yŏnggwang (영광군;
榮光 郡 ) - Yodŏk (요덕군; 耀德
郡 )
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hamgyong Nam. |