(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ung thư phổi” – Wikipedia tiếng Việt

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ung thư phổi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 76:
Tương tự như nhiều loại ung thư khác, ung thư phổi khởi nguồn từ sự hoạt hóa các [[gen sinh ung|gen gây ung thư]] (oncogene) hoặc sự bất hoạt các [[gen ức chế khối u]] (hay gen chống ung thư, antioncogene).<ref>{{Chú thích tạp chí | last=Cooper | first=WA |author2=Lam DLC | author3=O'Toole SA | title=Molecular biology of lung cancer | journal=Journal of Thoracic Disease | volume=5 | issue=Suppl. 5 | pages=S. 479–490 | date=October 2013 | doi=10.3978/j.issn.2072-1439.2013.08.03 | pmid=24163741 | pmc=3804875 | url=http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3804875/pdf/jtd-05-S5-S479.pdf }}</ref> Các tác nhân gây ung thư gây ra đột biến ở những gen này, qua đó mở đường cho sự phát triển của bệnh.<ref>{{chú thích sách | last=Tobias | first=J |author2=Hochhauser D | title=Cancer and its Management | url=https://archive.org/details/canceritsmanagem00tobi | publisher=Wiley-Blackwell | year=2010 | page=[https://archive.org/details/canceritsmanagem00tobi/page/200 200] | chapter=Chapter 12 | edition=6th | isbn=978-1405-170154 }}</ref>
 
Những đột biến trong [[gen tiền ung thư|gene tiền ung thư]] (proto-oncogene) ''[[Ras (protein)|K-ras]]'' là nguyên nhân của 10–30% số ca [[ung thư biểu mô tuyến phổi]].<ref name="NEJM-molecular">{{Chú thích tạp chí | last=Herbst | first=RS | author2=Heymach JV | author3=Lippman SM | title=Lung cancer | journal=New England Journal of Medicine | volume=359 | issue=13 | pages=1367–1380 | date=September 2008 | url=http://content.nejm.org/cgi/content/full/359/13/1367 | doi=10.1056/NEJMra0802714 | pmid=18815398 | url-status=live | archiveurl=https://web.archive.org/web/20080928073051/http://content.nejm.org/cgi/content/full/359/13/1367 | archive-date=ngày 28 tháng 9 năm 2008 | df=dmy-all }}</ref><ref name="Aviel-Ronen">{{Chú thích tạp chí | last=Aviel-Ronen | first=S |author2=Blackhall FH |author3=Shepherd FA |author4=Tsao MS | title=K-ras mutations in non-small-cell lung carcinoma: a review | journal=Clinical Lung Cancer | volume=8 | issue=1 | pages=30–38 | publisher=Cancer Information Group |date=July 2006 | pmid=16870043 | doi=10.3816/CLC.2006.n.030 }}</ref> Khoảng 4% số trường hợp ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có liên quan tới gen tổ hợp [[tyrosine kinase]] [[Ung thư phổi dương tính với ALK|EML4-ALK]].<ref>{{chú thích sách | last1=Kumar | first1=V | author2=Abbas AK | author3=Aster JC | year=2013 | title=Robbins Basic Pathology |edition=9th | publisher=Elsevier Saunders | pages=212 | chapter=Chapter 5 | isbn=978-1-4377-1781-5 }}</ref>
 
Những đột biến [[ngoại di truyền]] (epigenetic); như sự biến đổi quá trình [[metyl hóa DNA]], sự sửa đổi đuôi [[histon]], hay sự điều chỉnh [[microRNA]]; có thể làm cho các gen ức chế khối u ngừng hoạt động.<ref name="Jakopovic">{{Chú thích tạp chí | last=Jakopovic | first=M |author2=Thomas A | author3=Balasubramaniam S | title=Targeting the epigenome in lung cancer: expanding approaches to epigenetic therapy | journal=Frontiers in Oncology | volume=3 | issue=261 | date=October 2013 | doi=10.3389/fonc.2013.00261 | pmid=24130964 | pmc=3793201 | url=http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3793201/pdf/fonc-03-00261.pdf }}</ref>
 
[[Thụ thể yếu tố tăng trưởng thượng bì]] (EGFR) điều chỉnh quá trình tăng sinh tế bào, quá trình [[Chết tế bào theo chương trình|chết theo chương trình của tế bào]] (apoptosis), [[táitân tạosinh mạch máu]] (angiogenesis), và sự xâm lấn của khối u.<ref name="NEJM-molecular"/> Những đột biến và khuếch đại EGFR thường gặp ở ung thư phổi không phải tế bào nhỏ cung cấp cơ sở cho việc điều trị bằng các chất ức chế EGFR. Thụ thể [[HER-2/neu|HER2/neu]] ít bị ảnh hưởng thường xuyên.<ref name="NEJM-molecular"/> Các gen thường bị đột biến hay khuếch đại khác là ''[[c-MET]]'', ''[[NKX2-1]]'', ''[[LKB1]]'', ''[[PIK3CA]]'', và ''[[BRAF (gen)|BRAF]]''.<ref name="NEJM-molecular"/>
 
Cho tới nay con người chưa hiểu biết hết về các dòng tế bào gốc.<ref name="Harrison" /> Cơ chế có thể liên quan tới sự hoạt hóa một cách bất thường các [[tế bào gốc]]. Trong đường thở gần (hay đường dẫn khí, [proximal airways—tạm dịch], khí quản—phần gần nhất với đỉnh của [[cây hô hấp]]), các tế bào gốc biểu hiện [[keratin 5]] nhiều khả năng bị tác động và thường dẫn tới ung thư phổi tế bào vảy (ung thư biểu mô tế bào vảy của phổi). Trong đường thở giữa (middle airways), các tế bào gốc liên quan bao gồm [[tế bào club]] (ban đầu được biết đến với tên gọi [[tế bào Clara]]) và [[tế bào biểu mô thần kinh]] biểu lộ [[uteroglobin|protein chế tiết của tế bào club]]. Ung thư phổi tế bào nhỏ có thể có nguồn gốc từ những dòng tế bào này<ref name="Mulvihill" /> hoặc [[tế bào thần kinh nội tiết]],<ref name="Harrison" /> và có thể biểu hiện [[glycoprotein]] [[CD44]].<ref name="Mulvihill">{{Chú thích tạp chí | last=Mulvihill | first=MS |author2=Kratz JR | author3=Pham P | title=The role of stem cells in airway repair: implications for the origins of lung cancer | journal=Chinese Journal of Cancer | volume=32 | issue=2 | pages=71–74 | date=February 2013 | url=http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3845611/ | doi=10.5732/cjc.012.10097 | pmid=23114089 | pmc=3845611 }}</ref>