(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Khác biệt giữa bản sửa đổi của “805 Hormuthia” – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “805 Hormuthia”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.4) (Bot: Thêm uk:805 Гормутія
 
(Không hiển thị 16 phiên bản của 11 người dùng ở giữa)
Dòng 2: Dòng 2:
'''805 Hormuthia'''
'''805 Hormuthia'''
{| width="280" style="border-color: #999999; border-style: solid; border-width: 1px;"
{| width="280" style="border-color: #999999; border-style: solid; border-width: 1px;"
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Name
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Tên
|-
|-
| '''Name'''
| '''Tên'''
| Hormuthia
| Hormuthia
|-
|-
| '''Designation'''
| '''Tên chỉ định'''
| 1915 WW
| 1915 WW
|-
|-
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Discovery
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Phát hiện
|-
|-
| width="140" | '''Discoverer'''
| width="140" | '''Người phát hiện'''
| [[Max Wolf]]
| [[Max Wolf]]
|-
|-
| '''Discovery date'''
| '''Ngày phát hiện'''
| 17 tháng 4 năm 1915
| 17 tháng 4 năm 1915
|-
|-
| '''Discovery site'''
| '''Nơi phát hiện'''
| [[Heidelberg]]
| [[Heidelberg]]
|-
|-
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Orbital elements
! bgcolor="#ffffcc" colspan="2" | Thông số quỹ đạo
|-
|-
| colspan="2" align="center" | <small>[[Kỷ nguyên (thiên văn)|KNTV]] 18 tháng 8 năm 2005 ([[Ngày Julius|ngJ]] 2453600.5)</small>
| colspan="2" align="center" | <small>[[Kỷ nguyên (thiên văn học)|KNTV]] 18 tháng 8 năm 2005 ([[Ngày Julius|ngJ]] 2453600.5)</small>
|-
|-
| '''[[Eccentricity (orbit)|Eccentricity]] ''(e)'''''
| '''[[Độ lệch tâm quỹ đạo|Độ lệch tâm]] ''(e)'''''
| 0.188
| 0.188
|-
|-
| '''[[Semimajor axis]] ''(a)'''''
| '''[[Bán trục lớn]] ''(a)'''''
| 3.192 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
| 3.192 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
|-
|-
| '''[[Củng điểm quỹ đạo#Cận điểm quỹ đạo|Cận điểm quỹ đạo]] ''(q)'''''
| '''[[Perihelion]] ''(q)'''''
| 2.592 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
| 2.592 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
|-
|-
| '''[[Củng điểm quỹ đạo#Viễn điểm quỹ đạo|Viễn điểm quỹ đạo]] ''(Q)'''''
| '''[[Aphelion]] ''(Q)'''''
| 3.791 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
| 3.791 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]
|-
|-
| '''[[Orbital period]] ''(P)'''''
| '''[[Chu kỳ quỹ đạo]] ''(P)'''''
| 5.702 [[Năm Julius (thiên văn)|NJ]]
| 5.702 [[Năm Julius (thiên văn)|NJ]]
|-
|-
| '''[[Inclination]] ''(i)'''''
| '''[[Độ nghiêng quỹ đạo]] ''(i)'''''
| 15.718°
| 15.718°
|-
|-
| '''[[Longitude of the ascending node]] ''(Ωおめが)'''''
| '''[[Kinh độ của điểm nút lên|Kinh độ]] ''(Ωおめが)'''''
| 166.535°
| 166.535°
|-
|-
| '''[[Argument of Perihelion]] ''(ωおめが)'''''
| '''[[Acgumen của cận điểm|Acgumen]] ''(ωおめが)'''''
| 133.455°
| 133.455°
|-
|-
| '''[[Mean anomaly]] ''(M)'''''
| '''[[Độ bất thường trung bình]] ''(M)'''''
| 159.946°
| 159.946°
|}
|}
</div>
</div>


'''805 Hormuthia''' là một [[tiểu hành tinh]] ở [[vành đai chính]]. Nó di chuyển tới [[củng điểm quỹ đạo]] ngay bên ngoài [[lỗ hổng Kirkwood]] ở 2,5 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]. Nó có [[đường kính]] ước tính là 73&nbsp;km, và là một trong 500 tiểu hành tinh lớn nhất.
'''805 Hormuthia''' là một [[tiểu hành tinh]] ở [[vành đai tiểu hành tinh|vành đai chính]]. Nó di chuyển tới [[củng điểm quỹ đạo]] ngay bên ngoài [[lỗ hổng Kirkwood]] ở 2,5 [[Đơn vị thiên văn|ĐVTV]]. Nó có [[đường kính]] ước tính là 73&nbsp;km, và là một trong 500 tiểu hành tinh lớn nhất.


Tiểu hành tinh này do [[Max Wolf]] phát hiện ngày 17.4.1915 ở [[Heidelberg]] và được đặt theo tên Hormuth Kopff, vợ của nhà [[thiên văn học]] người [[Đức]] [[August Kopff]]<ref>[http://en.wikipedia.org/wiki/Meanings_of_minor_planet_names:_1%E2%80%93500 Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh]</ref>.
Tiểu hành tinh này do [[Max Wolf]] phát hiện ngày 17.4.1915 ở [[Heidelberg]] và được đặt theo tên Hormuth Kopff, vợ của nhà [[thiên văn học]] người [[Đức]] [[August Kopff]]<ref>[http://en.wikipedia.org/wiki/Meanings_of_minor_planet_names:_1%E2%80%93500 Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh]</ref>.


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo|30em}}
<references/>


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
*[http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=805;orb=1 Orbital simulation] from JPL (Java) / [http://ssd.jpl.nasa.gov/horizons.cgi?find_body=1&body_group=sb&sstr=805 Ephemeris].
*[http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=805;orb=1 Orbital simulation] from JPL (Java) / [http://ssd.jpl.nasa.gov/horizons.cgi?find_body=1&body_group=sb&sstr=805 Ephemeris].
* [http://cfa-www.harvard.edu/iau/lists/NumberedMPs.txt Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets]
* [http://cfa-www.harvard.edu/iau/lists/NumberedMPs.txt Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets]



{{MinorPlanets Navigator|804 Hispania|806 Gyldenia}}
{{MinorPlanets Navigator|804 Hispania|806 Gyldenia}}
{{MinorPlanets_Footer}}
{{MinorPlanets_Footer}}

{{Sơ khai vành đai chính}}


{{DEFAULTSORT:Hormuthia}}
{{DEFAULTSORT:Hormuthia}}
[[Thể loại:Tiểu hành tinh vành đai chính]]
[[Thể loại:Tiểu hành tinh vành đai chính]]
[[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1915]]
[[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1915]]
[[Thể loại:Được phát hiện bởi Max Wolf]]


{{Sơ khai vành đai chính}}

[[de:(805) Hormuthia]]
[[el:805 Χορμούτια]]
[[en:805 Hormuthia]]
[[eo:805 Hormutio]]
[[eu:805 Hormuthia]]
[[fa:سیارک ۸۰۵]]
[[fr:(805) Hormuthia]]
[[it:805 Hormuthia]]
[[la:805 Hormuthia]]
[[hu:805 Hormuthia]]
[[ja:ホルムーティア (小惑星しょうわくせい)]]
[[no:805 Hormuthia]]
[[nn:805 Hormuthia]]
[[nds:(805) Hormuthia]]
[[pl:805 Hormuthia]]
[[pt:805 Hormuthia]]
[[sk:805 Hormuthia]]
[[sr:805 Hormuthia]]
[[tl:805 Hormuthia]]
[[uk:805 Гормутія]]
[[yo:805 Hormuthia]]

Bản mới nhất lúc 15:20, ngày 13 tháng 12 năm 2022

805 Hormuthia

Tên
Tên Hormuthia
Tên chỉ định 1915 WW
Phát hiện
Người phát hiện Max Wolf
Ngày phát hiện 17 tháng 4 năm 1915
Nơi phát hiện Heidelberg
Thông số quỹ đạo
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5)
Độ lệch tâm (e) 0.188
Bán trục lớn (a) 3.192 ĐVTV
Cận điểm quỹ đạo (q) 2.592 ĐVTV
Viễn điểm quỹ đạo (Q) 3.791 ĐVTV
Chu kỳ quỹ đạo (P) 5.702 NJ
Độ nghiêng quỹ đạo (i) 15.718°
Kinh độ (Ωおめが) 166.535°
Acgumen (ωおめが) 133.455°
Độ bất thường trung bình (M) 159.946°

805 Hormuthia là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó di chuyển tới củng điểm quỹ đạo ngay bên ngoài lỗ hổng Kirkwood ở 2,5 ĐVTV. Nó có đường kính ước tính là 73 km, và là một trong 500 tiểu hành tinh lớn nhất.

Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 17.4.1915 ở Heidelberg và được đặt theo tên Hormuth Kopff, vợ của nhà thiên văn học người Đức August Kopff[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]