(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Nabil Bahoui – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Nabil Bahoui

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do DragonZeroBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 16:09, ngày 9 tháng 12 năm 2023 (Di chuyển từ Category:Cầu thủ bóng đá Maroc đến Category:Cầu thủ bóng đá nam Maroc dùng Cat-a-lot). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Nabil Bahoui
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 5 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Stockholm, Thụy Điển
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo chạy cánh / Tiền đạo / Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
AIK (mượn)
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996 Mälarhöjdens IK
2003–2007 IF Brommapojkarna
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2012 IF Brommapojkarna 56 (17)
2010FC Väsby United (mượn) 8 (1)
2013–2015 AIK 64 (26)
2015–2016 Al-Ahli 10 (0)
2016–2017 Hamburger SV 7 (0)
2017– Grasshoppers 12 (0)
2018–AIK (mượn) 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 U-19 Thụy Điển 1 (0)
2014–2015 Thụy Điển 8 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12:59, 7 tháng 2 năm 2018 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 1 năm 2015

Nabil Bahoui (tiếng Ả Rập: نبيل بحوي‎; phát âm tiếng Thụy Điển: [naˈbɪl bahuːˈiː]; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển, có gia đình là người Maroc, thi đấu cho AIK, theo dạng cho mượn từ Grasshoppers.[1]

Sự nghiệp

Vào ngày 8 tháng 11 năm 2012, có thông báo rằng Bahoui đã kí hợp đồng 3,5 năm cùng với AIK. Ban đầu anh chọn số áo 14. Tuy nhiên, vì một thỏa thuận với tiền vệ Lalawélé Atakora, người đang mặc áo số 11, nên anh đổi từ số 14 sang 11.

Vào ngày 26 tháng 8 năm 2014, Nabil được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Thụy Điển để thi đấu giao hữu với Estonia và anh cũng nằm trong đội hình khi Thụy Điển thi đấu với Áo tại Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[2]

Thống kê sự nghiệp

Tính đến 3 tháng 5 năm 2017[3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu Âu Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Brommapojkarna 2008 Superettan 1 0 1 0
2009 Allsvenskan 8 2 1 0 9 2
2010 6 0 1 0 7 0
Tổng cộng 15 2 2 0 0 0 17 2
Väsby United (mượn) 2010 Superettan 8 1 8 1
Brommapojkarna 2011 Superettan 13 0 2 3 15 3
2012 28 15 28 15
Tổng cộng 41 15 2 3 0 0 43 18
AIK 2013 Allsvenskan 29 7 4 2 33 9
2014 26 14 1 0 3 1 30 15
2015 9 5 2 1 1 2 12 8
Tổng cộng 64 26 7 3 4 3 75 32
Al-Ahli SFC 2015–16 Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út 10 0 3 0 0 0 13 0
Hamburger SV 2015–16 Bundesliga 6 0 6 0
2016–17 1 0 1 0
Tổng cộng 7 0 0 0 0 0 7 0
Tổng cộng sự nghiệp 145 44 14 6 4 3 163 53

Tham khảo

  1. ^ “Nabil Bahoui till AIK på lån | AIK Fotboll” (bằng tiếng Thụy Điển).
  2. ^ “Nabil Bahoui”. national-football-teams.com (bằng tiếng Anh).
  3. ^ “N. Bahoui”. Soccerway. Truy cập 3 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ SvFF profile

Liên kết ngoài