(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Polyhalit – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Polyhalit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do Keo010122Bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 12:20, ngày 29 tháng 7 năm 2021 (top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: ôxít → oxide using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Polyhalit.

Polyhalit là khoáng vật evaporit, chứa các sulfat ngậm nước của kali, calcimagiê với công thức: K2Ca2Mg(SO4)4·2H2O. Polyhalit kết tinh thành hệ tinh thể tam tà (xiên ba) mặc dù các tinh thể là rất hiếm. Dạng thông thường của nó là thành khối hay thành thớ. Về màu sắc, thông thường nó là không màu hoặc trắng hay xám, mặc dù có thể có màu đỏ gạch do sự xâm nhập của các oxide sắt. Nó có độ cứng Mohs khoảng 3,5 và khối lượng riêng khoảng 2.800 kg/m³.

Khoáng vật này xuất hiện trong các evaporit của trầm tích biển và nó là loại quặng khoáng vật chính của kali trong trầm tích CarlsbadNew Mexico.

Polyhalit lần đầu tiên được miêu tả năm 1818 đối với các mẫu vật thu được từ khu vực điển hình ở Salzberg, Áo. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp polys hals để chỉ nhiều loại muối. Tuy nhiên, nó chẳng có gì liên quan tới khoáng vật halide của natri gọi là halit, ngoài việc chúng đều là các khoáng vật evaporit.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]