(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Kilômét – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Kilômét

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do Ayane Fumihiro (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 04:23, ngày 6 tháng 7 năm 2024 (Đã lùi lại sửa đổi của Thai tom 2004 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Nguyenquanghai19). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
1 kilômét =
Đơn vị quốc tế
1.000 m km
1×106 mm 10×1012 Å
6,685×10−9 AUえーゆー 105,7×10−15 ly
Kiểu Mỹ / Kiểu Anh
39,37×103 in 3.280,84 ft
1.093,613 yd 0,621 mi

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, tiếng Anh: kilometer, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Trong hệ đo lường quốc tế, kilômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ kilô (hoặc trong viết tắt là k) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 1000 lần. Xem thêm trang Độ lớn trong SI.

Tại Việt Nam, kilômét còn thường được gọi là cây số hoặc thậm chí đọc tắt là cây. Điều này bắt nguồn từ chữ K viết tắt được đọc lên thành "kei" trong tiếng Anh. Từ "cây số" trong tiếng Việt cũng có nguồn gốc từ những cây cột trụ trên các quốc lộ, cách nhau mỗi kilômét, để chỉ số km từ bắc vào nam.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]