(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Tiếng Moghol – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Tiếng Moghol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Mogholi
Sử dụng tạiAfghanistan
Khu vựcGần tỉnh Herat
Tổng số người nói200
Dân tộc2.000[1]
Phân loạiMông Cổ
  • Tiếng Mogholi
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mhj
Glottologmogh1245[2]
ELPMogholi

Tiếng Moghol (hay Mogholi; tiếng Dari: مُغُلی) là một ngôn ngữ Mông Cổ rất nguy cấp hoặc có thể đã tuyệt chủng được nói ở tỉnh Herat, Afghanistan, tại các làng Kundur và Karez-i-Mulla. Nó được sử dụng bởi người Moghol, với khoảng 2.000 nhân khẩu vào những năm 1970. Họ là hậu duệ của những đội quân Mông Cổ dưới trướng Thành Cát Tư Hãn đóng quân ở Afghanistan vào thế kỷ 13.[3]

Vào thập niên 1970, khi học giả người Đức Michael Weiers nghiên cứu thực địa về tiếng Moghol, rất ít người nói ngôn ngữ này, hầu hết biết đến nó một cách thụ động và hầu hết đều trên 40 tuổi. Không biết liệu có còn người nói ngôn ngữ này hay không.[4]

Ngôn ngữ này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tiếng Ba Tư về âm vị học, hình thái học và cú pháp, khiến Weiers tuyên bố rằng nó có bề ngoài của một "ngôn ngữ creole Nội Á thực sự".[4]

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lịch sử, tiếng Moghol được viết bằng phiên bản sửa đổi của chữ viết Ba Tư-Ả Rập.[5] Văn học tiếng Moghol còn tồn tại bao gồm các văn bản Hồi giáo, thơ ca, từ vựng Mogholi-Ba Tư và ngữ pháp Mogholi.[6]

ح چ ج ث ت پ ب ا
ش س ژ ز ر ذ د خ
ق ف غ ع ظ ط ض ص
ی و ه ن م ل گ ك

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Âm vị học của tiếng Moghol chịu ảnh hưởng từ tiếng Ba Tư. Nó có một hệ thống sáu nguyên âm với độ dài không tương phản: /i e a u o ɔ/.[4]

Đại từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đại từ nhân xưng tiếng Moghol là:[4]

ngôi số ít số nhiều
thứ 1 bi bidah ~ bidat (chúng ta);

mån (chúng tôi)

thứ 2 ci tå ~ tåd
thứ 3 i ~ ih tid ~ tit

Các đại từ chỉ định là:[4]

  • inah ~ enah "cái này"
  • inat ~ enad "những cái này"
  • mun~ munah "cái kia"
  • munat ~ mutah ~ mutat "những cái kia"

Các đại từ nghi vấn là:[4]

  • emah ~ imah ~ imas "cái gì"
  • ken~ kiyan "ai"
  • kenaiki "của ai"
  • emadu ~ imadu ~ emaji ~ imaji ~ emagalah "tại sao"
  • emaula- "để làm gì"
  • ked ~ keddu "bao nhiêu"
  • keja "khi nào"
  • oshtin "làm thế nào"

Các đại từ phản thân là:[4]

  • orin "bản thân"
  • orindu-nah "cho bản thân"
  • usa-nah "bản thân"

Văn bản mẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Weiers đã ghi lại bài thơ sau đây của nhà thơ Moghol Abd Al-Qadir.

Văn bản tiếng Moghol của Weiers:

Dotanamni dog baina
Hawoi ukini aimag baina
Nesoni ugunambi agar toni baiji
Mota giri qara qurgani baina.

Ekimni dard kina halmini geibe
Bemoor boljambi kam khormini geibe
Bemoor boljambi kam khormini khodai jaan
Ena bemoreztu parwoimini geibe.

Dịch ý tiếng Việt:

Trong tim tôi có một vết thương
Cô gái tôi tìm kiếm và khao khát thuộc bộ tộc Aimaq
Một dấu hiệu tôi cho bạn biết, nếu bạn tình cờ ở gần cô ấy
Biết rằng trong ger (yurt) của cô ấy có một con cừu đen

Đầu tôi đau, tình trạng tôi rất tệ
Tôi bị bệnh và không quan tâm
Tôi bị bệnh, nhưng chỉ quan tâm đến tình yêu của Thượng Đế
Bệnh này tôi (do đó) không quan tâm.

Một bài thơ hoặc bài hát tiếng Moghol khác của Abd Al-Qadir được viết bằng chữ Ả Rập (từ Weiers):

Văn bản tiếng Moghol của Weiers:

Argun-i kulkah utalat Cingiz kulkah ulu’at
Nirah-ci-du kulkah gahat ya gaut al-a’zam gar bari
Karyas-du-ci kibah nudun lar-i dazam iz abatun
Mun abd qadir gai urun ya gaut al-a’zam gar bari

Dịch ý tiếng Việt:

Chúa của các chúa Arghun xưa, vua của các vua Thành Cát Tư Hãn
Dưới tên của Ngài là mọi điều cổ xưa, hỡi đấng hòa giải tối cao nắm tay (tôi)
Trong trại của Ngài, đôi mắt của những người bạn đau khổ sẽ yên nghỉ
Cũng chính Abd Qadir đó đã yên nghỉ, hỡi đấng hòa giải tối cao hãy nắm lấy tay (tôi)

Số đếm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghĩa tiếng Việt Tiếng Moghol[4] Tiếng Mông Cổ
nguyên thủy
[7]
Tiếng Mông Cổ
hiện đại
1 một nikah ~ nika/n *nike/n neg
2 hai qeyår ~ qiar *koxar ~ *koyar khoyor
3 ba ghorbån ~ qurban *gurba/n gurav
4 bốn dorbån ~ durba/n *dörbe/n döröv
5 năm tåbun ~ tabun *tabu/n tav
6 sáu åsun ~ essun ~ jurghan ~ shish *jirguxa/n zurgaa
7 bảy dålån ~ húft *doluxa/n doloo
8 tám sålån ~ húshtu *na(y)ima/n naym
9 chín tåsån ~ no *yersü/n yös
10 mười arbån ~ arban ~ dá *xarba/n arav

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ethnologue: Languages of the World . SIL International.[Bản mẫu này đã lỗi thời và phải được thay bằng bản mẫu chỉ đến ấn bản Ethnologue tương ứng]
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mogholi”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Sayed Zaki Faqerzai (7 tháng 11 năm 2024). “Language of Speaking in Afghanistan”. AsiaFront.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ a b c d e f g h Weiers, Michael. 2003. "Moghol," The Mongolic Languages. Ed. Juha Janhunen. Routledge Language Family Series 5. London: Routledge. Pages 248–264.
  5. ^ Mogholi alphabet is in Omniglot shown: https://www.omniglot.com/writing/mogholi.htm
  6. ^ Sanders, Alan J. K. (2017). Historical Dictionary of Mongolia. Rowman & Littlefield. tr. 530. ISBN 978-1-5381-0227-5.
  7. ^ Janhunen, Juha. 2003. The Mongolic Languages, p.16. Routledge Language Family Series 5. London: Routledge.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]