Oshima Yuko
Oshima Yuko | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác | Korin (コリン), Korisu (コリス) |
Sinh | 17 tháng 10, 1988 |
Nguyên quán | Tochigi, Nhật Bản |
Thể loại | J-pop |
Năm hoạt động | 1996-nay |
Hãng đĩa | DefStar Records/King Records |
Oshima Yuko (
Là một trong những thành viên được yêu thích nhất AKB48, cô luôn nằm trong top 2 trong các kì tổng tuyển cử của nhóm và đạt hạng 1 vào các năm 2010 và 2012.
Ngày 31/12/2013, tại Kouhaku Uta Gassen lần thứ 64, cô đã tuyên bố tốt nghiệp. Ngày 30/3/2014 là buổi diễn tốt nghiệp của cô. 2/6 là stage cuối cùng và 8/6 là concert cuối cùng của cô với tên gọi Oshima Yuko.
Thứ hạng trong các cuộc tổng tuyển cử của AKB48
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng 2 trong cuộc tổng tuyển cử năm 2009.
Hạng một trong cuộc tổng tuyển cử năm 2010.
Hạng 2 trong cuộc tổng tuyển cử năm 2011.
Hạng một trong cuộc tổng tuyển cử năm 2012.
Hạng 2 trong cuộc tổng tuyển cử năm 2013.
Danh sách phim điện ảnh đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Yamikin Ushijima kun (2012)
- Sweet Litte Rice (2010)
- Shibuya (2010)
- Giniro no Ame (2009)
- Teketeke 2 (2009)
- Teketeke (2009)
- Sakura no Sono Remake (2008)
- Densen Uta (2007)
- Senrigan (2000)
Danh sách phim truyền hình đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Yo nimo Kimyo na Monogatari 2012 Fall Special Shinrei Appli (Fuji TV, 2012)
- Black Board (tập 1, 2012)
- Kaeru no Oujo-sama (Fuji TV, 2012)
- Watashi ga Renai Dekinai Riyuu (Fuji TV, 2011)
- Sakura kara no Tegami (NTV, 2011)
- Reinoryokusha Odagiri Kyoko no Uso trong vai Ibushi Kaoru (TV Asahi, 2010)
- Honto ni Atta Kowai Hanashi On Segment Akai Earring no Kai trong vai Watabiki Masayo (Fuji TV, 2010)
- Sandaime Akechi Kogoro~ Kyou mo Meichi ga Korosareru trong vai Okamoto Momoko (Fuji TV, 2010, tập 4)
- Angel Bank trong vai Ogasawara Manami (TV Asahi, 2010)
- Majisuka Gakuen trong vai Oshima Yuko (TV Tokyo, 2010)
- Kaze ni Maiagaru Vinyl Sheet trong vai Kawai Chizuru (NHK, 2009)
- Sangiin Giin Kouho Mami (
参議院 議員 候補 マミ) trong vai Kojima Yoko (TBS, 2008) - Watashi wa gohho ni naru! Ai o Hotta Otoko - Munakata Shikou to Sono Tsuma (
我 はゴッホになる! 〜愛 を彫 った男 ・棟方 志功 とその妻 � �) (Fuji TV, 2008) - Cafe Kichijoji de trong vai Shinohara Misato (TV Tokyo, 2008)
- Cat Street trong vai Hirano Yumi (NHK, 2008)
- Bengoushi Ichinose Rinko (
弁護士 一之瀬 凛 子 ) trong vai Oya Megumi (TBS, 2008) - Shiori to Shimiko no Kaiki Jikenbo trong vai Teshikawara Rie (NTV, 2008)
- Kiken na Aneki (Fuji TV, 2005)
- Onna no Ichidaki (Fuji TV, 2005)
- Honto ni Atta Kowai Hanashi trong vai Kinoshita Satoko (Fuji TV, 2004)
- Tokyo Niwatsuki Ikkodate trong vai Fukuda Natsumi (NTV, 2002)
- Antique as Obayashi Kayoko (Fuji TV, 2001)
- Rasen as Ami/Satomi (NTV, 1999)
- Sennen Oukoku Sanjuji Vanii Nights (
千 年 王国 III銃 士 ヴァニーナイツ) tập 2 (TV Asahi, 1999) - Love and Peace trong vai Ota Asuka lúc bé (NTV, 1998)
- Denji Sentai Mega Ranger (
電磁 戦隊 メガレンジャー) trong vai thiếu niên (TV Asahi, 1997) - D×D trong vai Enjouji Sonoko lúc bé (NTV, 1997)
- Virgin Road trong vai Sakurai Kazumi lúc bé (Fuji TV, 1997)
- Love no Okurimono (ラブの
贈 りもの) trong vai một người bạn (TBS, 1996) - Hyokotachi no Tenshi (ひよこたちの
天使 ) (TBS, 1996)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “AKB48
公式 サイト|メンバー情報 ” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2006.