Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan
Giao diện
Biệt danh | Sư tử Ba Tư (tiếng Ba Tư: Шерҳои Порсӣ, Sherhoi Porsī, شیرهای پارسی) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Tajikistan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | CAFA (Trung Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Petar Šegrt | ||
Thi đấu nhiều nhất | Fatkhullo Fatkhuloev (68) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Manuchekhr Dzhalilov (17) | ||
Sân nhà | Sân vận động Pamir | ||
Mã FIFA | TJK | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 99 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 106 (7.2013) | ||
Thấp nhất | 180 (7.2003, 10.2003) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 126 18 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 85 (11.2003) | ||
Thấp nhất | 165 (10.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Tajikistan 2–2 Uzbekistan (Dushanbe, Tajikistan; 17 tháng 6 năm 1992) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Tajikistan 16–0 Guam (Tabriz, Iran; 26 tháng 11 năm 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Nhật Bản 8–0 Tajikistan (Ōsaka, Nhật Bản; 11 tháng 10 năm 2011) | |||
AFC Challenge Cup | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2006) | ||
Asian Cup | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2023) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2023) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan (tiếng Tajik: Тими миллии футболи Тоҷикистон, Timi millii futboli Tojikiston) là đội tuyển cấp quốc gia của Tajikistan do Liên đoàn bóng đá Tajikistan quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Tajikistan là trận gặp đội tuyển Uzbekistan vào năm 1992. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch AFC Challenge Cup 2006. Đội đã có một lần tham dự cúp bóng đá châu Á vào năm 2023 với tư cách là một quốc gia độc lập và gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích tại Asian Cup | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1956 đến 1988 | Không tham dự, là một phần của Liên Xô | |||||||
1992 | Không tham dự | |||||||
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2007 | Không tham dự | |||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | ||||||||
2019 | ||||||||
2023 | Tứ kết | 8th | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 4 |
2027 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | Thành tích: | 1/9 | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 4 |
Cúp Challenge AFC
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 18 | 2 |
2008 | Á quân | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 5 |
2010 | Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 5 |
2012 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 16 | 10 | 2 | 3 | 32 | 12 |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1990 | Không tham dự, là một phần của Liên Xô | ||||||
Hiroshima 1994 | Không tham dự | ||||||
Bangkok 1998 | Vòng 2 | 5 | 1 | 1 | 3 | 8 | 13 |
Tổng cộng | 1 lần vòng 2 | 5 | 1 | 1 | 3 | 8 | 13 |
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày: 12 tháng 1 – 10 tháng 2 năm 2024
Gặp: Trung Quốc, Qatar & Liban
Trận đấu: AFC Asian Cup 2023
Số liệu thống kê tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023 sau trận gặp Pakistan.
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Safarmad Gafforov | 14 tháng 4, 2004 | 0 | 0 | Khatlon | v. Malaysia, 17 October 2023 |
TM | Sukhrobkhuja Yusupov | 22 tháng 10, 2004 | 0 | 0 | CSKA Pamir Dushanbe | v. Malaysia, 17 October 2023 |
TM | Shokhrukh Kirgizboev | 1 tháng 5, 2002 | 6 | 0 | Khujand | v. Uzbekistan, 17 June 2023 |
HV | Fakhriddin Akhtamov | 26 tháng 11, 2004 | 0 | 0 | FK Khujand | v. Malaysia, 17 October 2023 |
HV | Dilovari Jamshedzoda | 2 tháng 12, 2006 | 0 | 0 | Barkchi | v. Malaysia, 17 October 2023 |
HV | Barakatullo Nigmatullozoda | 17 tháng 8, 2006 | 0 | 0 | Barkchi | v. Malaysia, 17 October 2023 |
HV | Muhammadjon Naskov | 27 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | Ravshan Kulob | v. Singapore, 8 September 2023 |
HV | Siyovush Asrorov | 21 tháng 7, 1992 | 46 | 0 | Istiklol | v. Uzbekistan, 17 June 2023 |
HV | Mekhrubon Karimov | 9 tháng 1, 2004 | 4 | 0 | Samgurali Tsqaltubo | v. Uzbekistan, 17 June 2023 |
HV | Alidzhon Karomatullozoda | 5 tháng 5, 2002 | 4 | 0 | Istiklol | v. Kuwait, 28 March 2023 |
TV | Komron Tursunov | 24 tháng 4, 1996 | 28 | 6 | Gokulam Kerala | 2023 AFC Asian Cup prelim squad |
TV | Abubakr Sulaimonov | 18 tháng 9, 2006 | 1 | 0 | Barkchi | v. Malaysia, 17 October 2023 |
TV | Murodali Aknazarov | 19 tháng 11, 2004 | 3 | 0 | Antalyaspor | v. Malaysia, 17 October 2023 |
TV | Khusrav Toirov | 1 tháng 8, 2004 | 2 | 0 | Shakhtar Donetsk | v. Uzbekistan, 17 June 2023 |
TV | Salam Ashurmamadov | 18 tháng 3, 2003 | 0 | 0 | Dumiense | v. Kuwait, 28 March 2023 |
TĐ | Amirjon Safarov | 27 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | Ravshan Kulob | vs. Singapore, 25 September 2023 |
TĐ | Masrur Gafurov | 21 tháng 1, 2006 | 0 | 0 | Barkchi | vs. Singapore, 25 September 2023 |
TĐ | Manuchekhr Dzhalilov | 27 tháng 9, 1990 | 51 | 20 | Istiklol | v. Uzbekistan, 17 June 2023 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan Lưu trữ 2008-05-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA