(Translated by https://www.hiragana.jp/)
7 Rings – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

7 Rings

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"7 Rings"
Đĩa đơn của Ariana Grande
từ album Thank U, Next
Phát hành18 tháng 1 năm 2019 (2019-01-18)
Thu âm2018
Thể loại
Thời lượng2:58
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
  • Tommy Brown
  • Charles Anderson
  • Michael Foster
Thứ tự đĩa đơn của Ariana Grande
"Thank U, Next"
(2018)
"7 Rings"
(2019)
"Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored"
(2019)
Video âm nhạc
"7 Rings" trên YouTube

"7 Rings" (thường được viết cách điệu bằng chữ in thường) là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Ariana Grande nằm trong album phòng thu thứ năm của cô, Thank U, Next (2019). Nó được phát hành vào ngày 18 tháng 1 năm 2019 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Republic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Grande, Victoria Monét, Tayla Parx, Njomza Vitia, Kimberly Krysiuk với những nhà sản xuất nó Tommy Brown và hai thành viên thuộc đội sản xuất Social House là Michael Foster và Charles Anderson, trong đó tham chiếu phần giai điệu từ bản nhạc năm 1959 của vở kịch The Sound of Music "My Favorite Things", được đồng sáng tác bởi Richard RodgersOscar Hammerstein II. Trước khi phát hành, "7 Rings" được tiết lộ lần đầu tiên trong video ca nhạc cho đĩa đơn trước "Thank U, Next", trong đó vài giây đầu tiên của nó đã được sử dụng trong đoạn mở đầu, bên cạnh chi tiết liên quan đến chiếc xe nữ ca sĩ sử dụng trong video với biển số xe mang tên bài hát.

"7 Rings" là một bản trap-pop kết hợp với những yếu tố từ R&B mang nội dung đề cập đến sự tri ân của Grande đối với những người bạn của cô trong việc động viên nữ ca sĩ đối mặt và vượt qua những khó khăn trong cuộc sống lúc bấy giờ, trong đó hình tượng bảy chiếc nhẫn được sử dụng như là biểu tượng cho tình bạn. Sau khi phát hành, nó nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng của Grande và quá trình sản xuất nó, nhưng cũng vấp phải một số chỉ trích xung quanh nội dung lời bài hát bị cho là cường điệu hóa. Tuy nhiên, "7 Rings" đã tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Phần Lan, Ireland, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều khu vực bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ý và Tây Ban Nha.

Tại Hoa Kỳ, "7 Rings" ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trụ vững trong tám tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Grande và giúp nữ ca sĩ nắm giữ kỷ lục là nghệ sĩ hát đơn đầu tiên nắm giữ 3 vị trí hàng đầu trên bảng xếp hạng trong một tuần tại đây (cùng với "Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored" và "Thank U, Next").[5] Ngoài ra, nó cũng giúp Grande trở thành nữ nghệ sĩ thứ ba trong lịch sử có hơn hai bài hát ra mắt ở vị trí số một trên Hot 100 (sau Mariah CareyBritney Spears). Video ca nhạc cho bài hát được đạo diễn bởi Hannah Lux Davis, người đã cộng tác cho nhiều video trong sự nghiệp của nữ ca sĩ, trong đó bao gồm những cảnh cô tổ chức một bữa tiệc tại nhà và vui vẻ với những người bạn của mình. Nó đã nhận được hai để cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2019 ở hạng mục Biên tập xuất sắc nhấtChỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất. Một bản phối lại của "7 Rings" với sự tham gia hợp tác rapper người Mỹ 2 Chainz, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[6]
  1. "7 Rings" – 2:58
  • Tải kĩ thuật số – phối lại[7]
  1. "7 Rings" (phối lại) (hợp tác với 2 Chainz) – 2:58
  • Đĩa 7" – cassette[8]
  1. "7 Rings" (bản chưa kiểm duyệt) – 2:58
  2. "7 Rings" (bản chỉnh sửa) – 2:58

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ Tidal và ghi chú Thank U, Next, Republic Records.[9][10]

Thu âm

Quản lý

  • Xuất bản bởi Universal Music Group Corp. (ASCAP), GrandAri Music (ASCAP), Victoria Monét Music Publishing (ASCAP), Taylor Monét Music/Warner Chappell (BMI), OWSLA (ASCAP) và District 1-12/Avex Music Publishing (ASCAP)
  • Bao gồm đoạn nhạc mẫu từ "My Favorite Things", viết lời bởi Oscar Hammerstein II and Richard Rogers, xuất bản bởi Williamson Music Co. (ASCAP)

Sản xuất

  • Ariana Grande – giọng hát, viết lời, sản xuất giọng hát
  • Victoria Monét – giọng nền, viết lời, sản xuất giọng hát
  • Tayla Parx – giọng nền, viết lời
  • Njomza Vitia – viết lời
  • Kimberly Krysiuk – viết lời
  • Tommy Brown – viết lời, sản xuất, lập trình
  • Michael Foster – viết lời, sản xuất, lập trình
  • Charles Anderson – viết lời, sản xuất, lập trình
  • Richard Rodgers – viết lời
  • Oscar Hammerstein II – viết lời
  • Billy Hickey – thu âm
  • Brendan Morawski – thu âm
  • Sean Klein – hỗ trợ thu âm
  • Serban Ghenea – phối khí
  • John Hanes – kỹ sư phối khí
  • Randy Merrill – master
  • 2 Chainz – nghệ sĩ góp giọng (phối lại)
  • Finis "KY" White – phối khí giọng hát (phối lại)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
cao nhất
Argentina (Argentina Hot 100)[11] 24
Úc (ARIA)[12] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[13] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[14] 4
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[15] 6
Bolivia (Monitor Latino)[16] 5
Canada (Canadian Hot 100)[17] 1
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[18] 1
Canada Hot AC (Billboard)[19] 22
CIS (Tophit)[20] 3
Colombia (National-Report)[21] 36
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[22] 49
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[23] 1
Đan Mạch (Tracklisten)[24] 2
Ecuador (National-Report)[25] 23
Estonia (IFPI)[26] 1
Châu Âu (Euro Digital Songs)[27] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[28] 1
Pháp (SNEP)[29] 2
Đức (Official German Charts)[30] 4
Hy Lạp Nhạc số Quốc tế (IFPI)[31] 1
Hungary (Single Top 40)[32] 1
Hungary (Stream Top 40)[33] 1
Ireland (IRMA)[34] 1
Israel (Media Forest)[35] 1
Ý (FIMI)[36] 5
Nhật Bản (Japan Hot 100)[37] 21
Lebanon (Lebanese Top 20)[38] 6
Luxembourg Nhạc số (Billboard) 7
Malaysia (RIM)[39] 1
Mexico Phát thanh (Billboard) 4
Hà Lan (Dutch Top 40)[40] 9
Hà Lan (Single Top 100)[41] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[42] 1
Na Uy (VG-lista)[43] 1
Bồ Đào Nha (AFP)[44] 1
Rumani (Airplay 100)[45] 54
Nga Airplay (Tophit)[46] 7
Scotland (Official Charts Company)[47] 1
Singapore (RIAS)[48] 1
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[49] 1
Hàn Quốc (Gaon)[50] 26
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[51] 5
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[52] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[53] 1
Anh Quốc (OCC)[54] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[55] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[56] 14
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[57] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[58] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[59] 3
Venezuela (National-Report)[60] 3

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] Bạch kim 70.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[62] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[63] Bạch kim 40.000double-dagger
Canada (Music Canada)[64] 4× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] Vàng 45.000double-dagger
Pháp (SNEP)[66] Bạch kim 200.000double-dagger
Đức (BVMI)[67] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[68] Bạch kim 50.000double-dagger
México (AMPROFON)[69] 120.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[70] Bạch kim 30.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[71] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[72] Bạch kim 10.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[73] Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[75] Bạch kim 616,000[74]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 18 tháng 1, 2019 Bản gốc Republic [76]
Hoa Kỳ 22 tháng 1, 2019 Contemporary hit radio [77]
Nhiều 1 tháng 2, 2019
  • Tải kĩ thuật số
  • streaming
Phối lại, hợp tác với 2 Chainz [78]
5 tháng 4, 2019 7" Bản gốc và chỉnh sửa [8]
12 tháng 4, 2019 cassette [8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Connellan, Shannon. “Ariana Grande releases neon-drenched music video for '7 Rings'. Mashable. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ Spanos, Brittany (ngày 8 tháng 2 năm 2019). “Watch Ariana Grande Party in 'Break Up With Your Girlfriend I'm Bored' Video”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019. It was preceded by the album’s title track and the trap-pop "7 Rings," both of which were Number One singles
  3. ^ Kornhaber, Spencer (ngày 23 tháng 1 năm 2019). “How Ariana Grande Fell Off the Cultural-Appropriation Tightrope”. The Atlantic. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Nelson, Jeff (ngày 18 tháng 1 năm 2019). “Ariana Grande reveals some of her favorite things in new women empowerment anthem '7 Rings'. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Trust, Gary (ngày 19 tháng 2 năm 2019). “Ariana Grande Claims Nos. 1, 2 & 3 on Billboard Hot 100, Is First Act to Achieve the Feat Since The Beatles in 1964”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “7 rings – Single by Ariana Grande”. iTunes Store. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “7 rings (Remix) [feat. 2 Chainz] – Single by Ariana Grande”. iTunes Store. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ a b c “Ariana Grande Official Store - Ariana Grande Shop”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ Thank U, Next (CD booklet). Ariana Grande. Republic Records. 2019. tr. 7. 602377175011.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  10. ^ “7 rings (Remix) / Ariana Grande – TIDAL”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Billboard Argentina Hot 100 – Semana del 24 de Marzo”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ "Australian-charts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ Ariana Grande — 7 Rings (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “Top 100 Colombia – Semana 10 del 2019 Del 01/03/2019 al 07/03/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 4. týden 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ "Danishcharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “Top 100 Ecuador – Semana 11 del 2019 – Del 08/01/2019 al 14/01/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  26. ^ “Eesti Tipp-40 Muusikas - Ariana Grande võttis nublult singlitabeli esikoha”. Eesti Ekspress. ngày 28 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “Euro Digital Song Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ "Ariana Grande: 7 Rings" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ "Lescharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Ariana Grande - 7 Rings” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  31. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 3/2019”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  34. ^ "The Irish Charts – Search Results – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  35. ^ “Year 2019, Week 5”. Media Forest Israel. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ "Italiancharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “Billboard Japan Hot 100 | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Ariana Grande”. The Official Lebanese Top 20. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Recording Industry Association of Malaysia. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ "Nederlandse Top 40 – week 10, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
  41. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  42. ^ "Charts.nz – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ "Norwegiancharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  44. ^ "Portuguesecharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ Arvunescu, Victor (ngày 4 tháng 8 năm 2019). “Top Airplay 100 - Hola, yo me llamo No.1!” (bằng tiếng Romania). Un site de muzică. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  46. ^ "18 tháng 3 năm 2019 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày ngày 18 tháng 3 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019 – qua Wayback Machine.
  47. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 5” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 4. týden 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  50. ^ “Digital Chart – Week 8 of 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  51. ^ "Spanishcharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  52. ^ "Swedishcharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande – 7 Rings" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  55. ^ "Ariana Grande Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  56. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  57. ^ "Ariana Grande Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ "Ariana Grande Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  59. ^ "Ariana Grande Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  60. ^ “Top 100 Venezuela – Semana 9 del 2019 – Del 22/02/2019 al 28/02/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  61. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 25 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  63. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2019” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  67. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Ariana Grande; '7 Rings')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "7 Rings" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  69. ^ “Certificaciones Mensuales 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  71. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
  72. ^ PHẢI CUNG CẤP ÍT NHẤT certyear HOẶC id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Ariana Grande – 7 Rings”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  74. ^ “The Top 40 biggest songs of 2019 so far”. www.officialcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ariana Grande – 7 Rings” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập 7 Rings vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  76. ^ “7 Rings”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  77. ^ “All Access Future Mainstream Radio Releases”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  78. ^ “7 Rings (Remix) [feat. 2 Chainz]”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]