(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Ali Assadalla – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Ali Assadalla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ali Assadalla
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ali Assadalla Qambar
Ngày sinh 19 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Manama, Bahrain
Chiều cao 1,74 m[1]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Sadd
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008 Al Muharraq
2008–2012 Al Sadd
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012– Al Sadd 158 (22)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 U-20 Qatar 9 (0)
2013–2014 Qatar B 5 (1)
2013– Qatar 74 (12)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Qatar
Bóng đá nam
Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập
Vị trí thứ ba 2021 Qatar Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 12 năm 2021 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2024 (UTC)

Ali Assadalla (tiếng Ả Rập: علي أسد الله‎; sinh ngày 19 tháng 1 năm 1993), còn được gọi là Ali Asad, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Al Saddđội tuyển quốc gia Qatar.[2]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 4 tháng 1 năm 2014 Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar  Kuwait 3–0 3–0 WAFF Championship 2014
2. 23 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út  Oman 2–1 3–1 Gulf Cup of Nations 2014
3. 3–1
4. 26 tháng 3 năm 2015 Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar  Algérie 1–0 1–0 Giao hữu
5. 3 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar  Bhutan 3–0 15–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
6. 8–0
7. 12–0
8. 13 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar  Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 1–2 Giao hữu
9. 8 tháng 8 năm 2016 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar  Iraq 2–0 2–1
10. 9 tháng 3 năm 2017  Azerbaijan 1–1 1–2
11. 16 tháng 8 năm 2017 Trung tâm bóng đá quốc gia St George's Park, Burton, Anh  Andorra 1–0 1–0
12. 31 tháng 8 năm 2017 Sân vận động Hang Jebat, Malacca, Malaysia  Syria 1–1 1–3 Vòng loại FIFA World Cup 2018
Cập nhật ngày 31 tháng 8 năm 2017[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Qatar” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 23. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Player profile”. al-saddclub.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ Qambar, Ali Assadalla

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]