(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Alternative für Deutschland – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Alternative für Deutschland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alternative für Deutschland
Viết tắtAfD
Chủ tịchTino Chrupalla
Thành lập6 tháng 2 năm 2013; 11 năm trước (2013-02-06)
Tổ chức thanh niênYoung Alternative for Germany
Thành viên  (2017)Tăng 26,000[1]
Ý thức hệChủ nghĩa dân tộc Đức[2][3]
Chủ nghĩa dân túy cánh hữu[4]
Chủ nghĩa hoài nghi châu Âu[5]
Chủ nghĩa bảo thủ dân tộc[5][6]
Chủ nghĩa tự do kinh tế[7]
Chủ nghĩa Bài Hồi giáo[8][9][10]
Chủ nghĩa bảo thủ xã hội[11][12][13][14]
Từ chối Biến đổi Khí hậu tồn tại[15][16][17][18][19][20][21]
Quyền Kitô giáo[12][22][23][24][25]
Chủ nghĩa Phản đối Nữ Quyền[14][26][27][28]
Khuynh hướngCánh hữu[29][30][31][32][33] tới Cực hữu[34][35][36]
Thuộc châu ÂuNone
Nhóm Nghị viện châu ÂuEFDD,
ENF
Màu sắc chính thức     Xanh lam nhạt
Bundestag
81 / 736
Quốc hội tiểu bang
228 / 1.884
Nghị viện châu Âu
9 / 96
Websitewww.alternativefuer.de
Quốc giaĐỨc

Alternative für Deutschland (AfD, Con đường khác cho nước Đức) là một đảng chính trị dân túy cánh hữu [37][38][39] và theo Chủ nghĩa hoài nghi châu Âu[40][41][42][43] ở Đức.

Được thành lập vào tháng 4 năm 2013, đảng giành được 4,7% số phiếu bầu trong cuộc bầu cử liên bang năm 2013, mất suýt soát ngưỡng bầu cử 5% để được vào Bundestag. Năm 2014 đảng giành được 7,1% số phiếu bầu và 7 trong số 96 ghế của Đức trong cuộc bầu cử nghị viện châu Âu, và sau đó gia nhập nhóm Bảo thủ và Cải cách châu Âu (ECR) cho đến khi bị loại trừ vào năm 2016. Tính tới tháng 9 năm 2016, AfD đã đạt được được một số ghế của 10 trong số 16 Nghị viện bang Đức.[44] Đảng hiện đang được lãnh đạo bởi Frauke Petry và Jörg Meuthen.

Trong cuộc bầu cử đại biểu quốc hội liên bang Đức 2017 dưới sụ lãnh đạo của Alexander Gauland và Alice Weidel, họ nhận được 12,6 % tổng số phiếu (94 ghế) và trở thành đảng có nhiều đại biểu thứ 3 ở Đức. Chủ tịch đảng Frauke Petry được ghế trực tiếp ở Sachsen tuyên bố ra khỏi đảng.

Cử tri đảng AfD

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nghiên cứu của viện Kinh tế Đức (Institut der deutschen Wirtschaft: IW) thân Doanh nghiệp thì những người ủng hộ đảng AfD không phải là những người trong xã hội bị bỏ rơi ở lại mà là khối đứng giữa trong xã hội. Họ thu nhập cao hơn mức trung bình, 50% có học thức trung học cấp hai (Mittlere Reife), 25% cao hơn và 20% thấp hơn. Họ khác biệt với các thành phần đứng giữa trong xã hội khác ở chỗ bi quan, lo lắng hơn cho tương lai. Nỗi lo sợ lớn nhất là vấn đề Di dân, chiếm 82% trong khi đối với toàn thể những người được hỏi, thì nỗi lo lắng đó chỉ chiếm 32%. Kế đó là nỗi lo lắng về vấn đề phạm pháp phát triển và sự đoàn kết xã hội của đất nước.[45]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AfD will mit nationalistischer und sozialer Politik punkten”. AfD. ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ “After migrants, German nationalist party takes aim at Islam”. Yahoo News. ngày 23 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “Germany's Nationalist Party Set for Gains as Three States Vote”. Voice of America. ngày 11 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ 13 tháng 3 năm 2016&dlvrit=66745 “Germany's populist AfD: from anti-euro to anti-migrant” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). france24.com. France 24. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ a b “Parties and Election in Europe”. 2014.
  6. ^ Simon Franzmann (2015). “The Failed Struggle for Office Instead of Votes”. Trong Gabriele D'Ottavio; Thomas Saalfeld (biên tập). Germany After the 2013 Elections: Breaking the Mould of Post-Unification Politics?. Ashgate. tr. 166–167. ISBN 978-1-4724-4439-4.
  7. ^ Lees, Charles (2015). “The AfD: what kind of alternative for Germany?” (PDF). Political Studies Association: 10–11. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  8. ^ Ruth Bender (ngày 1 tháng 5 năm 2016). “Germany's AfD Adopts Anti-Islam Stance at Party Conference”. The Wall Street Journal.
  9. ^ “Germany's AfD party adopts anti-Islamic manifesto”. Financial Times.
  10. ^ Tina Bellon (ngày 1 tháng 5 năm 2016). “Anti-immigrant AfD says Muslims are not welcome in Germany”. The Independent.
  11. ^ “Germany's Shift to the Right – Jacobin”.
  12. ^ a b Germany, SPIEGEL ONLINE, Hamburg. “The Hate Preachers: Inside Germany's Dangerous New Populist Party – SPIEGEL ONLINE – International”.
  13. ^ (www.dw.com), Deutsche Welle. “What does the AfD stand for? - Germany – DW.COM – 07.03.2016”.
  14. ^ a b 13:14 CEST+02:00 (ngày 31 tháng 3 năm 2014). “Anti-euro party turns anti-feminist”. Thelocal.de. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “Grundsatzprogramm Alternative für Deutschland” (PDF) (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  16. ^ Staff (02-05-2016) "Alternative for Germany Manifesto: No to Eurozone, Turkey & Climate Change" Sputnik News
  17. ^ Knight, Ben (07-03-2016) "What does the AfD stand for?" Deutsche Welle
  18. ^ Meaney, Thomas (ngày 3 tháng 10 năm 2016) "The New Star of Germany’s Far Right" The New Yorker
  19. ^ Staff (ndg) "AfD Alternative fuer Deutschland / "Alternative for Germany" GolbalSecurity,org
  20. ^ Schwarz, Peter (ngày 4 tháng 5 năm 2016) "Far-right Alternative for Germany adopts party programme" World Socialist Web Site
  21. ^ Richter, Konstantin (04-24-2016) "Germany’s far-right AfD is here to stay" Politico
  22. ^ Müller, Jan-Werner. “Behind the New German Right”.
  23. ^ “The AfD: A Right-Wing Populist Eurosceptic Party?”.
  24. ^ Staff (ngày 21 tháng 2 năm 2016) "A Christian nation: The importance of radical Christianity for German right-wing movements" Euro-Islam Quote: "An even more important pointer to the significance of certain notions of Christianity among the resurgent German far-right, however, is the prominence of conservative Catholics and Evangelicals in the Alternative for Germany (AfD)... [which] offers a new political home to Christians alienated by the liberalising tendencies of a secularist society."
  25. ^ Bergfeld, Mark (ngày 26 tháng 9 năm 2014) "AfD: Is Germany witnessing a right turn?" RT Quote: "With [Beatrix von Storch] at the helm, the AfD seeks to attract the Christian right, right-to-lifers and ultra-conservative circles – a German Tea Party so to speak."
  26. ^ Ulrike Baureithel (ngày 9 tháng 4 năm 2014). “Die AfD-Jugend und der Antifeminismus”. der Freitag.
  27. ^ Heni, Clemens (ngày 1 tháng 8 năm 2016). “Germany's Hot New Party Thinks America is 'Run by Zionists'. Tablet Magazine (bằng tiếng Anh).
  28. ^ Kemper, Andraes (March 2014) "Keimzelle der Nation? Familien- und geschlechter-politische Positionen der AfD – eine Expertise" (Germ cell of the nation? Family and gender political positions of the AfD - an expertise) Friedrich Ebert Stiftung Forum Politik und Gesellschaft
  29. ^ Germany's right-wing AfD party surges to new high amid concern over refugees.
    'Germany’s eurosceptic right-wing party has hit a new all-time high in the opinion polls as concern about migration rises in the country'.
    Independent. Author – Jon Stone. Published ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  30. ^ Right-wing German party Alternative for Germany adopts anti-Islam policy.
    'The right-wing Alternative for Germany party declared that "Islam does not belong in Germany" as it passed its new party manifesto on Sunday'.
    Author – Anne-Beatrice Clasmann.
    The Sydney Morning Herald. Published ngày 2 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  31. ^ Germany AfD conference: party adopts anti-Islam policy.
    'The German right-wing party Alternative fuer Deutschland (AfD) has adopted an explicitly anti-Islam policy'.
    BBC News. Published ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  32. ^ New poll shows Alternative for Germany gaining support.
    'The right-wing Alternative for Germany (AfD) has garnered some of its best numbers yet in a nationwide poll'.
    Deutsche Welle. Author – Brandon Conradis. Published ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  33. ^ Germany's Right-Wing Challenge.
    'All of that is now changing fast, thanks mostly to the rise of the right-wing Alternative for Germany (AfD) party, which is capitalizing on widespread discontent with Merkel’s refugee policy'.
    Foreign Affairs. Author – Thorsten Benner.
    Published ngày 26 tháng 9 năm 2016.
    Retrieved ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  34. ^ Meaney, Thomas (ngày 3 tháng 10 năm 2016). “The New Star of Germany's Far Right”. The New Yorker. For decades, the German far right has been a limited force, with easily recognizable supporters—nicotine-stained ex-Nazis in the sixties and seventies, leather-clad skinheads in the eighties and nineties. Petry is something different, a disarmingly wholesome figure—a former businesswoman with a Ph.D. in chemistry and four children from her marriage to a Lutheran pastor.
  35. ^ Schultheis, Emily (ngày 8 tháng 12 năm 2016). “Will anti-immigration party's rise pull Germany to the right?”. Following the election of Donald Trump in the United States and the rise of populist movements across Europe, the far-right Alternative für Deutschland (AfD) party has seized on fears about the influx of refugees to gain momentum here.
  36. ^ Delcker, Janosch (ngày 27 tháng 4 năm 2016). “Angry 8: Inside Germany's far-right AfD”. Politico. The far-right Alternative for Germany has turned German politics on its head, but leadership squabbles threaten to derail the party’s rapid rise.
  37. ^ Frank Decker (2015). “Follow-up to the Grand Coalition: The Germany Party System before and after the 2013 Federal Election”. Trong Eric Langenbacher (biên tập). The Merkel Republic: An Appraisal. Berghahn Books. tr. 34–39. ISBN 978-1-78238-896-8.
  38. ^ Hans-Jürgen Bieling (2015). “Uneven development and 'European crisis constitutionalism', or the reasons for and conditions of a 'passive revolution in trouble'”. Trong Johannes Jäger; Elisabeth Springler (biên tập). Asymmetric Crisis in Europe and Possible Futures: Critical Political Economy and Post-Keynesian Perspectives. Routledge. tr. 110. ISBN 978-1-317-65298-4.
  39. ^ Egbert Jahn (2015). German Domestic and Foreign Policy: Political Issues Under Debate -. Springer. tr. 30. ISBN 978-3-662-47929-2.
  40. ^ Tom Lansford biên tập (2014). Political Handbook of the World 2014. SAGE Publications. tr. 532. ISBN 978-1-4833-3327-4.
  41. ^ Kemal Dervis; Jacques Mistral (2014). “Overview”. Trong Kemal Dervis; Jacques Mistral (biên tập). Europe's Crisis, Europe's Future. Brookings Institution Press. tr. 13. ISBN 978-0-8157-2554-1.
  42. ^ Robert Ladrech (2014). “Europeanization of National Politics: the centrality of politics parties”. Trong José M. Magone (biên tập). Routledge Handbook of European Politics. Routledge. tr. 580. ISBN 978-1-317-62836-1.
  43. ^ William T. Daniel (2015). Career Behaviour and the European Parliament: All Roads Lead Through Brussels?. Oxford University Press. tr. 135. ISBN 978-0-19-871640-2.
  44. ^ “Angela Merkel's party suffers election drubbing in 25-year low” (bằng tiếng Anh). ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.
  45. ^ AfD-Anhänger gehören zur Mitte der Gesellschaft, www.faz.net, 18.3.2017