Antlia Dwarf
Giao diện
Antlia Dwarf | |
---|---|
Ảnh chụp thiên hà Antlia Dwarf bằng Kính viễn vọng không gian Hubble | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Tức Đồng |
Xích kinh | 10h 04m 03.9s[1] |
Xích vĩ | −27° 19′ 55″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 362 ± 0 km/s[1] |
Khoảng cách | 1.32 ± 0.06[2] Mpc 1.33 ± 0.10[3] Mpc 1.31 ± 0.03[4] Mpc 1.29 ± 0.02[5] Mpc 1.25[6] Mpc |
Quần tụ thiên hà | Nhóm thiên hà Antlia-Sextans |
Cấp sao biểu kiến (V) | 15.67 ± 0.02[2] |
Đặc tính | |
Kiểu | dE3.5[1] dSph,[3] dSph/Irr |
Khối lượng | 3 × 107 M☉ |
Kích thước biểu kiến (V) | 2′.0 × 1′.5[1] |
Tên gọi khác | |
Thiên hà Antlia Dwarf (thiên hà lùn Tức Đồng),[1] PGC 29194[1] |
Antlia Dwarf (tạm dịch là: Thiên hà lùn Tức Đồng) là một thiên hà lùn vô định hình dạng hình cầu trong chòm sao Tức Đồng. Nằm cách Trái Đất khoảng 1,3 megaparsec (4,3 triệu năm ánh sáng), đây là thiên hà thứ tư và cũng là thiên hà có ánh sáng mờ nhạt nhất trong nhóm thiên hà Antlia-Sextans gần đó. Antlia Dwarf chứa hầu hết các ngôi sao ở mọi lứa tuổi cùng một lượng khí đáng kể, đồng thời cũng vừa trải qua quá trình hình thành sao. Theo các nhà khoa học thì Antlia Dwarf đang tương tác thủy triều với thiên hà xoắn ốc có rào chắn mang tên NGC 3109.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for Antlia Dwarf. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2006.
- ^ a b Aparicio, Antonio; Dalcanton, J. J.; Gallart, C.; Martinez-Delgado, D. (tháng 10 năm 1997). “The Nature of the Antlia Galaxy: A New Dwarf Irregular in the Outskirts of the Local Group”. The Astronomical Journal. 114 (4): 1447–1457. Bibcode:1997AJ....114.1447A. doi:10.1086/118575.
- ^ a b {Cite journal| last1 = Van Den Bergh | first1 = S. | title = The Nearest Group of Galaxies | doi = 10.1086/312044 | journal = The Astrophysical Journal | volume = 517 | issue = 2 | pages = L97–L99 | year = 1999 |arxiv = astro-ph/9904425 |bibcode = 1999ApJ...517L..97V | s2cid = 119338768 }}
- ^ Piersimoni, A. M.; Piersimoni, A. M.; Bono, G.; Castellani, M.; Marconi, G.; Cassisi, S.; Buonanno, R.; Nonino, M. (tháng 12 năm 1999). “A new investigation on the Antlia Dwarf Galaxy”. Astronomy & Astrophysics. 352: L63–L68. arXiv:astro-ph/9909198. Bibcode:1999A&A...352L..63P.
- ^ Dalcanton, J. J.; Williams, B. F.; Seth, A. C.; Dolphin, A.; Holtzman, J.; Rosema, K.; Skillman, E. D.; Cole, A.; Girardi, L. O.; Gogarten, S. M.; Karachentsev, I. D.; Olsen, K.; Weisz, D.; Christensen, C.; Freeman, K.; Gilbert, K.; Gallart, C.; Harris, J.; Hodge, P.; De Jong, R. S.; Karachentseva, V.; Mateo, M.; Stetson, P. B.; Tavarez, M.; Zaritsky, D.; Governato, F.; Quinn, T. (2009). “The Acs Nearby Galaxy Survey Treasury”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 183 (1): 67–108. arXiv:0905.3737. Bibcode:2009ApJS..183...67D. doi:10.1088/0067-0049/183/1/67. S2CID 5032304.
- ^ Tully, R. B.; Rizzi, L.; Dolphin, A. E.; Karachentsev, I. D.; Karachentseva, V. E.; Makarov, D. I.; Makarova, L.; Sakai, S.; Shaya, E. J. (2006). “Associations of Dwarf Galaxies”. The Astronomical Journal. 132 (2): 729–748. arXiv:astro-ph/0603380. Bibcode:2006AJ....132..729T. doi:10.1086/505466. S2CID 119505770.
- ^ Van Den Bergh, S. (1999). “The Nearest Group of Galaxies”. The Astrophysical Journal. 517 (2): L97–L99. arXiv:astro-ph/9904425. Bibcode:1999ApJ...517L..97V. doi:10.1086/312044. S2CID 119338768.