(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc) – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Quốc phòng Hàn Quốc
국방부
Logo
Tổng quan Cơ quan
Thành lập17 tháng 7 năm 1948
76 năm, 116 ngày
Quyền hạnChính phủ Hàn Quốc
Hội đồng Nhà nước Hàn Quốc
Tổng thống Hàn Quốc
Trụ sở22 Itaewon-ro, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc
Lãnh đạo Cơ quan
Websitewww.mnd.go.kr

Bộ Quốc phòng Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn대한민국 국방부; Hanja大韓民國だいかんみんこく 國防こくぼう; RomajaDaehanminguk Gukbangbu; Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Quốc Phòng Bộ), cũng được gọi là Bộ Quốc phòng Hàn Quốc, là cơ quan có chức năng lãnh đạo, giám sát và quản lý các lĩnh vực quân sự, quốc phòng cũng như an ninh quốc gia trực thuộc chính phủ Hàn Quốc, được thành lập vào ngày 15 tháng 8 năm 1948.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 13 tháng 11 năm 1945, Sở Quốc phòng được thành lập
  • Ngày 29 tháng 3 năm 1946, Sở Quốc phòng được đổi tên thành Bộ Quốc phòng (MND)
  • Ngày 17 tháng 7 năm 1948 - Bộ Quốc phòng thành lập[2]
  • Ngày 05 tháng 9 năm 1948 - quân đội Hàn Quốc và Hải quân Hàn Quốc đổi tên.
  • Ngày 01 Tháng 10 năm 1949 - Không quân Đại Hàn Dân Quốc thành lập
  • Ngày 25 Tháng 6 năm 1950 - Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc và Hàn Quốc bùng nổ.
  • Ngày 6 tháng 9 năm 1950, Công đoàn Phụ nữ Quân đội được thành lập
  • Ngày 25 tháng 6 năm 1950, Hàn Quốc xung đột với Triều Tiên
  • Ngày 16 tháng 7 năm 1950 - Cộng hòa của lực lượng vũ trang Hàn Quốc trao quyền chỉ huy hoạt động, giao cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
  • Ngày 27 tháng 7 năm 1953 - hiệp ước đình chiến được ký kết.
  • Ngày 1 tháng 4 năm 1954, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ được tổ chức lại thành Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quốc phòng
  • Ngày 17 tháng 2 năm 1954, Bộ Tổng Tham mưu được thành lập
  • Ngày 01 tháng 7 năm 1955, Tổng thống ra Nghị định quy định tổ chức của Bộ Quốc phòng
  • Ngày 20 tháng 2 năm 1956, Tổng thổng ra Nghị định quy định rõ tổ chức của Sở Lục quân và Sở Hải quân
  • Ngày 21 tháng 9 năm 1956, Công bố ngày truyền thống của Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc là ngày 01 tháng 10.
  • Ngày 21 tháng 6 năm 1961, Hàn Quốc cử Quân đội tham chiến tại Việt Nam
  • Ngày 15 tháng 7 năm 1961, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quốc phòng bị giải thể.
  • Ngày 31 tháng 12 năm 1961, thành lập Trường Cao đẳng Quốc phòng
  • Ngày 1 tháng 2 năm 1968, Trung tâm hoạt động tình báo được thành lập
  • Ngày 28 tháng 2 năm 1969, Đoàn Kiểm tra Lưc lượng Vũ trang được thành lập
  • Ngày 6 tháng 8 năm 1970, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc phòng được thành lập
  • Ngày 23 tháng 3 năm 1973, Quân đội cử đến Việt Nam được rút lui
  • Ngày 10 tháng 10 năm 1973, Sở Thủy quân Lục chiến sáp nhập vào Sở Lục quân
  • Ngày 1 tháng 3 năm 1987, Viện Chiến lược Quốc phòng được thành lập
  • Ngày 01 tháng 10 năm 1990, Bộ Tổng Tham mưu Liên quân Hàn Quốc được thành lập
  • Ngày 01 tháng 11 năm 1990, Bộ Tư lệnh Thông tin được thành lập
  • Ngày 28 tháng 3 năm 1991, Tổng thống Hàn Quốc ra Nghị định số 13.335 tổ chức lại cơ cấu Bộ Quốc phòng
  • Ngày 1 tháng 9 năm 2000, Viện Lịch sử Quân sự được thành lập
  • Ngày 26 tháng 1 năm 2002, Bộ Tư lệnh Hạt nhân-Hóa học-Sinh học được thành lập
  • Ngày 16 tháng 3 năm 2006, thành lập Cơ quan Điều tra hình sự Quốc phòng

Danh sách các bộ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số Chân dung Họ và tên
(Sinh–Mất)
Kỳ hạn làm việc Thời gian Chi nhánh quốc phòng Tổng thống
1 Lee Beom-seok
이범석
はん

(1900–1972)
15 tháng 8 1948 20 tháng 3 1949 217 ngày Hàn Quốc Quang phục Quân
Rhee Syng-man
2 Shin Song-mo
신성모
さるせい

(1891–1960)
21 tháng 3 1949 5 tháng 5 1951 2 năm, 45 ngày Hàn Quốc Quang phục Quân
3 Lee Ki-poong
이기붕
おこりおおとり

(1896–1960)
7 tháng 5 1951 29 tháng 3 1952 327 ngày Dân thường
4 Shin Tae-young (ko)
신태영
さるたいえい

(1891–1959)
29 tháng 3 1952 30 tháng 6 1953 1 năm, 93 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
5 Sohn Won-yil
손원일
まご元一げんいち

(1909–1980)
30 tháng 6 1953 26 tháng 5 1956 2 năm, 331 ngày  Hải quân Đại Hàn Dân Quốc
6 Kim Yong-woo
김용우
かねよう

(1912–1985)
26 tháng 5 1956 6 tháng 7 1957 1 năm, 41 ngày Dân thường
7 Kim Chung-yul (ko)
김정렬
きむさだれつ

(1917–1992)
6 tháng 7 1957 2 tháng 5 1960 2 năm, 301 ngày  Không quân Đại Hàn Dân Quốc
8 Lee Jong-chan (ko)
이종찬
かねさん

(1916–1983)
2 tháng 5 1960 23 tháng 8 1960 113 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Yun Bo-seon
9 Hyun Suk-ho (ko)
현석호
げんすずとら

(1907–1988)
23 tháng 8 1960 12 tháng 9 1960 20 ngày Dân thường
10 Kwon Joong-don (ko)
권중돈
けんなかあつし

(1912–1985)
12 tháng 9 1960 30 tháng 1 1961 140 ngày Dân thường
(9) Hyun Suk-ho (ko)
현석호
げんすずとら

(1907–1988)
30 tháng 1 1961 18 tháng 5 1961 108 ngày Dân thường
11 Jang Do-young (ko)
장도영
ちょうみやこ

(1923–2012)
20 tháng 5 1961 6 tháng 6 1961 17 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Shin Eung-gyun (ko)
신응균
さるおうひとし

(1921–1996)
(acting)
6 tháng 6 1961 12 tháng 6 1961 6 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
12 Song Yo-chan
송요찬
そう堯讚

(1918–1980)
12 tháng 6 1961 10 tháng 7 1961 28 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
13 Park Byung-kwon (ko)
박병권
ほお炳權

(1920–2005)
10 tháng 7 1961 16 tháng 3 1963 1 năm, 249 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc

Park Chung-hee
(acting)
14 Kim Sung-eun [ko]
김성은
きむ聖恩せいおん

(1924–2007)
16 tháng 3 1963 27 tháng 2 1968 4 năm, 348 ngày Thủy quân lục chiến Hàn Quốc

Park Chung-hee
15 Choi Young-hee (ko)
최영희
ちぇ榮喜えいき

(1921–2006)
28 tháng 2 1968 5 tháng 8 1968 159 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
16 Im Chung-sik
임충식
にんちゅううえ

(1922–1974)
5 tháng 8 1968 10 tháng 3 1970 1 năm, 217 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
17 Chung Rae-hyuk (ko)
정래혁
ちょうらい

(sinh 1926)
10 tháng 3 1970 25 tháng 8 1971 1 năm, 168 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
18 Yu Jae-hung
유재흥
りゅうきょう

(1921–2011)
25 tháng 8 1971 3 tháng 12 1973 2 năm, 100 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
19 Seo Jong-chul (ko)
서종철
じょかね

(1924–2010)
3 tháng 12 1973 20 tháng 12 1977 4 năm, 17 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
20 Roh Jae-hyun (ko)
노재현

(1926–2019)
20 tháng 12 1977 14 tháng 12 1979 1 năm, 359 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
21 Joo Young-bok
주영복
しゅう永福えいふく

(1927–2005)
14 tháng 12 1979 21 tháng 5 1982 2 năm, 158 ngày  Không quân Đại Hàn Dân Quốc
Choi Kyu-hah

Chun Doo-hwan
22 Yoon Sung-min (ko)
윤성민
いんまことさとし

(1926–2017)
21 tháng 5 1982 8 tháng 1 1986 3 năm, 232 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
23 Lee Ki-paik (ko)
이기백
はじめひゃく

(sinh 1931)
8 tháng 1 1986 14 tháng 7 1987 1 năm, 187 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
24
Chung Ho Yong 1985-3-22.png
Chung Ho-yong
정호용
鄭鎬溶ていこうよう

(sinh 1932)
14 tháng 7 1987 25 tháng 2 1988 226 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
25 Oh Ja-bok (ko)
오자복
しげるぶく

(1930–2017)
25 tháng 2 1988 4 tháng 12 1988 283 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Roh Tae-woo
26 Lee Sang-hoon (ko)
이상훈
しょうかおる

(sinh 1933)
4 tháng 12 1988 8 tháng 10 1990 1 năm, 308 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
27 Lee Jong-gu (ko)
이종구
かねきゅう

(sinh 1935)
8 tháng 10 1990 20 tháng 12 1991 1 năm, 73 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
28 Choi Se-chang (ko)
최세창
ちぇあきら

(sinh 1934)
20 tháng 12 1991 26 tháng 2 1993 1 năm, 68 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
29 Kwon Young-hae
권영해
權寧海けんねいかい

(unknown)
26 tháng 2 1993 22 tháng 12 1993 299 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Kim Young-sam
30 Lee Byung-tae
이병태
炳台

(unknown)
22 tháng 12 1993 24 tháng 12 1994 1 năm, 2 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
31 Lee Yang-ho
이양호
よう

(unknown)
24 tháng 12 1994 18 tháng 10 1996 1 năm, 299 ngày  Không quân Đại Hàn Dân Quốc
32 Kim Dong-jin (ko)
김동진
きむ東鎭とうちん

(sinh 1938)
18 tháng 10 1996 3 tháng 3 1998 1 năm, 136 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
33 Chun Yong-taek (ko)
천용택
せんひろしたく

(sinh 1937)
3 tháng 3 1998 24 tháng 5 1999 1 năm, 82 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Kim Dae-jung
34 Cho Song-tae (ko)
조성태
ちょうしげるだい

(sinh 1942)
24 tháng 5 1999 26 tháng 3 2001 1 năm, 306 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
35
Defense.gov News Photo 010621-D-9880W-065.jpg
Kim Dong-shin (ko)
김동신
きむあずましん

(sinh 1941)
26 tháng 3 2001 12 tháng 7 2002 1 năm, 108 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
36 Lee Jun (ko)
이준
しゅん

(sinh 1940)
12 tháng 7 2002 27 tháng 2 2003 230 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
37 Cho Yung-kil (ko)
조영길
永吉えいきち

(sinh 1940)
27 tháng 2 2003 29 tháng 7 2004 1 năm, 153 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Roh Moo-hyun
38 Yoon Kwang-ung
윤광웅
いん光雄みつお

(sinh 1942)
29 tháng 7 2004 24 tháng 11 2006 2 năm, 118 ngày  Hải quân Đại Hàn Dân Quốc
39
Defense.gov News Photo 070602-F-0193C-005.jpg
Kim Jang-soo
김장수
きむあきら

(sinh 1948)
24 tháng 11 2006 29 tháng 2 2008 1 năm, 97 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
40 Lee Sang-hee
이상희
しょう

(sinh 1945)
29 tháng 2 2008 22 tháng 9 2009 1 năm, 206 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Lee Myung-bak
41 Kim Tae-young
김태영
きむやすしさかえ

(sinh 1949)
23 tháng 9 2009 4 tháng 12 2010 1 năm, 72 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
42
South Korea's Minister of National Defense Kim Kwan-jin makes a point during a joint press conference with Secretary of Defense Leon E. Panetta in the Pentagon 121024-D-TT977-086.jpg
Kim Kwan-jin
김관진
きむひろし

(sinh 1949)
4 tháng 12 2010 30 tháng 6 2014 3 năm, 208 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc

Park Geun-hye
43 Han Min-goo
한민구
かんみんもとむ

(sinh1951)
30 tháng 6 2014 13 tháng 7 2017 3 năm, 13 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
44 Song Young-moo
송영무
そう永武ながたけ

(sinh 1949)
13 tháng 7 2017 21 tháng 9 2018 1 năm, 70 ngày  Hải quân Đại Hàn Dân Quốc
Moon Jae-in
45 Jeong Kyeong-doo
정경두
ていけい

(sinh 1960)
21 tháng 9 2018 18 tháng 9 2020 1 năm, 363 ngày  Không quân Đại Hàn Dân Quốc
46 Suh Wook
서욱
じょあさひ

(sinh 1963)
18 tháng 9 2020 11 tháng 5 2022 4 năm, 53 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
47 Lee Jong-sup
이종섭
かね

(sinh 1960)
11 tháng 5 2022 6 tháng 10 năm 2023 1 năm, 149 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc
Yoon Suk-yeol
48 Shin Won-sik
신원식
さるげん

(sinh 1958)
7 tháng 10 năm 2023 Đương nhiệm 1 năm, 34 ngày  Lục quân Đại Hàn Dân Quốc

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Quốc phòng Hàn Quốc được tổ chức cụ thể như sau:[3]

Lãnh đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng
  • Thứ trưởng đặc trách Quân sự
  • Thứ trưởng đặc trách Chính sách
  • Cố vấn Chính sách cho Bộ trưởng
  • Văn phòng Cải cách Hành chính
  • Văn phòng Luật sư
  • Văn phòng Bộ Quốc phòng
  • Thanh tra Bộ Quốc phòng

Văn phòng Quy hoạch và phối hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sở Hoạch định và quản lý
  • Sở các vấn đề chung và Ngân sách
  • Sở Thông tin Tác chiến

Văn phòng Chính sách Quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sở Kế hoạch Chính sách
  • Sở Chính sách Quốc tế
  • Sở Chính sách Giáo dục và Quốc phòng

Văn phòng Dịch vụ An sinh và Phúc lợi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sở Kế hoạch Nhân sự
  • Sở Kế hoạch Động viên
  • Sở Phúc lợi Y tế

Văn phòng Quản lý Nhân lực

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sở Hậu cần Quân đội
  • Sở Tình báo Quân đội
  • Sở Chính trị Quân đội

Bộ Tổng Tham mưu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hàn Quốc
  • Tổng Tham mưu phó Liên quân Hàn Quốc
  • Hội đồng hoạch định chung
  • Hội đồng hoạch địch chiến lược
  • Văn phòng Kiểm tra sẵn sàng chiến đấu
  • Văn phòng Tư pháp
  • Văn phòng về các vấn đề chung
  • Ban Thư ký

Bộ Lục quân

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Hải quân

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Không quân

[sửa | sửa mã nguồn]

Lực lượng Liên minh Hàn-Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Lực lượng Dự bị động viên cục bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Tư lệnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Tư lệnh Quân y
  • Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • Bộ Tư lệnh Vận tải
  • Bộ Tư lệnh Thông tin
  • Bộ Tư lệnh Hạt nhân-Hóa học-Sinh học

Các cơ quan trực thuộc khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khu tưởng niệm Quốc gia Seoul
  • Văn phòng Công tố viên
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Cơ quan Truyền hình Quốc phòng
  • Cơ quan Thông tin Quốc phòng
  • Cơ quan Thông tin và truyền thông quốc phòng
  • Cơ quan Kiểm định Trang bị Hàn Quốc
  • Cơ quan Chính sách
  • Cơ quan Điều tra hình sự
  • Hội đồng Chính sách Quốc phòng
  • Hội đồng Tác chiến
  • Cơ quan In Quốc phòng
  • Đoàn Hỗ trợ Dịch vụ
  • Đoàn Thể thao Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “정부기관의 약칭 및 영문명칭에 관한 예규”.
  2. ^ Mã Chính phủ [Luật số 1, ban hành 1948/07/17] Điều 14 và Điều 17 (quân đội của các Bộ trưởng Quốc phòng có trách nhiệm Zhang lục địa, biển, và lực lượng không quân.)
  3. ^ “Tổ chức của Bộ Quốc phòng Hàn Quốc-Trang web BQP Hàn Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.