Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc)
Giao diện
Logo | |
Tổng quan Cơ quan | |
---|---|
Thành lập | 17 tháng 7 năm 1948 76 năm, 116 ngày |
Quyền hạn | Chính phủ Hàn Quốc Hội đồng Nhà nước Hàn Quốc Tổng thống Hàn Quốc |
Trụ sở | 22 Itaewon-ro, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc |
Lãnh đạo Cơ quan |
|
Website | www.mnd.go.kr |
Bộ Quốc phòng Đại Hàn Dân Quốc (Tiếng Hàn: 대한민국 국방부; Hanja:
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày 13 tháng 11 năm 1945, Sở Quốc phòng được thành lập
- Ngày 29 tháng 3 năm 1946, Sở Quốc phòng được đổi tên thành Bộ Quốc phòng (MND)
- Ngày 17 tháng 7 năm 1948 - Bộ Quốc phòng thành lập[2]
- Ngày 05 tháng 9 năm 1948 - quân đội Hàn Quốc và Hải quân Hàn Quốc đổi tên.
- Ngày 01 Tháng 10 năm 1949 - Không quân Đại Hàn Dân Quốc thành lập
- Ngày 25 Tháng 6 năm 1950 - Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc và Hàn Quốc bùng nổ.
- Ngày 6 tháng 9 năm 1950, Công đoàn Phụ nữ Quân đội được thành lập
- Ngày 25 tháng 6 năm 1950, Hàn Quốc xung đột với Triều Tiên
- Ngày 16 tháng 7 năm 1950 - Cộng hòa của lực lượng vũ trang Hàn Quốc trao quyền chỉ huy hoạt động, giao cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
- Ngày 27 tháng 7 năm 1953 - hiệp ước đình chiến được ký kết.
- Ngày 1 tháng 4 năm 1954, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ được tổ chức lại thành Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quốc phòng
- Ngày 17 tháng 2 năm 1954, Bộ Tổng Tham mưu được thành lập
- Ngày 01 tháng 7 năm 1955, Tổng thống ra Nghị định quy định tổ chức của Bộ Quốc phòng
- Ngày 20 tháng 2 năm 1956, Tổng thổng ra Nghị định quy định rõ tổ chức của Sở Lục quân và Sở Hải quân
- Ngày 21 tháng 9 năm 1956, Công bố ngày truyền thống của Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc là ngày 01 tháng 10.
- Ngày 21 tháng 6 năm 1961, Hàn Quốc cử Quân đội tham chiến tại Việt Nam
- Ngày 15 tháng 7 năm 1961, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quốc phòng bị giải thể.
- Ngày 31 tháng 12 năm 1961, thành lập Trường Cao đẳng Quốc phòng
- Ngày 1 tháng 2 năm 1968, Trung tâm hoạt động tình báo được thành lập
- Ngày 28 tháng 2 năm 1969, Đoàn Kiểm tra Lưc lượng Vũ trang được thành lập
- Ngày 6 tháng 8 năm 1970, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc phòng được thành lập
- Ngày 23 tháng 3 năm 1973, Quân đội cử đến Việt Nam được rút lui
- Ngày 10 tháng 10 năm 1973, Sở Thủy quân Lục chiến sáp nhập vào Sở Lục quân
- Ngày 1 tháng 3 năm 1987, Viện Chiến lược Quốc phòng được thành lập
- Ngày 01 tháng 10 năm 1990, Bộ Tổng Tham mưu Liên quân Hàn Quốc được thành lập
- Ngày 01 tháng 11 năm 1990, Bộ Tư lệnh Thông tin được thành lập
- Ngày 28 tháng 3 năm 1991, Tổng thống Hàn Quốc ra Nghị định số 13.335 tổ chức lại cơ cấu Bộ Quốc phòng
- Ngày 1 tháng 9 năm 2000, Viện Lịch sử Quân sự được thành lập
- Ngày 26 tháng 1 năm 2002, Bộ Tư lệnh Hạt nhân-Hóa học-Sinh học được thành lập
- Ngày 16 tháng 3 năm 2006, thành lập Cơ quan Điều tra hình sự Quốc phòng
Danh sách các bộ trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Số | Chân dung | Họ và tên (Sinh–Mất) |
Kỳ hạn làm việc | Thời gian | Chi nhánh quốc phòng | Tổng thống | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lee Beom-seok 이범석 (1900–1972) |
15 tháng 8 1948 | 20 tháng 3 1949 | 217 ngày | Hàn Quốc Quang phục Quân | Rhee Syng-man | |
2 | Shin Song-mo 신성모 (1891–1960) |
21 tháng 3 1949 | 5 tháng 5 1951 | 2 năm, 45 ngày | Hàn Quốc Quang phục Quân | ||
3 | Lee Ki-poong 이기붕 (1896–1960) |
7 tháng 5 1951 | 29 tháng 3 1952 | 327 ngày | Dân thường | ||
4 | Shin Tae-young 신태영 (1891–1959) |
29 tháng 3 1952 | 30 tháng 6 1953 | 1 năm, 93 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
5 | Sohn Won-yil 손원일 (1909–1980) |
30 tháng 6 1953 | 26 tháng 5 1956 | 2 năm, 331 ngày | Hải quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
6 | Kim Yong-woo 김용우 (1912–1985) |
26 tháng 5 1956 | 6 tháng 7 1957 | 1 năm, 41 ngày | Dân thường | ||
7 | Kim Chung-yul 김정렬 (1917–1992) |
6 tháng 7 1957 | 2 tháng 5 1960 | 2 năm, 301 ngày | Không quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
8 | Lee Jong-chan 이종찬 (1916–1983) |
2 tháng 5 1960 | 23 tháng 8 1960 | 113 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Yun Bo-seon | |
9 | Hyun Suk-ho 현석호 (1907–1988) |
23 tháng 8 1960 | 12 tháng 9 1960 | 20 ngày | Dân thường | ||
10 | Kwon Joong-don 권중돈 (1912–1985) |
12 tháng 9 1960 | 30 tháng 1 1961 | 140 ngày | Dân thường | ||
(9) | Hyun Suk-ho 현석호 (1907–1988) |
30 tháng 1 1961 | 18 tháng 5 1961 | 108 ngày | Dân thường | ||
11 | Jang Do-young 장도영 (1923–2012) |
20 tháng 5 1961 | 6 tháng 6 1961 | 17 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
— | Shin Eung-gyun 신응균 (1921–1996) (acting) |
6 tháng 6 1961 | 12 tháng 6 1961 | 6 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
12 | Song Yo-chan 송요찬 (1918–1980) |
12 tháng 6 1961 | 10 tháng 7 1961 | 28 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
13 | Park Byung-kwon 박병권 (1920–2005) |
10 tháng 7 1961 | 16 tháng 3 1963 | 1 năm, 249 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
Park Chung-hee (acting) | |||||||
14 | Kim Sung-eun 김성은 (1924–2007) |
16 tháng 3 1963 | 27 tháng 2 1968 | 4 năm, 348 ngày | Thủy quân lục chiến Hàn Quốc | ||
Park Chung-hee | |||||||
15 | Choi Young-hee 최영희 (1921–2006) |
28 tháng 2 1968 | 5 tháng 8 1968 | 159 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
16 | Im Chung-sik 임충식 (1922–1974) |
5 tháng 8 1968 | 10 tháng 3 1970 | 1 năm, 217 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
17 | Chung Rae-hyuk 정래혁 (sinh 1926) |
10 tháng 3 1970 | 25 tháng 8 1971 | 1 năm, 168 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
18 | Yu Jae-hung 유재흥 (1921–2011) |
25 tháng 8 1971 | 3 tháng 12 1973 | 2 năm, 100 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
19 | Seo Jong-chul 서종철 (1924–2010) |
3 tháng 12 1973 | 20 tháng 12 1977 | 4 năm, 17 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
20 | Roh Jae-hyun 노재현 (1926–2019) |
20 tháng 12 1977 | 14 tháng 12 1979 | 1 năm, 359 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
21 | Joo Young-bok 주영복 (1927–2005) |
14 tháng 12 1979 | 21 tháng 5 1982 | 2 năm, 158 ngày | Không quân Đại Hàn Dân Quốc | Choi Kyu-hah | |
Chun Doo-hwan | |||||||
22 | Yoon Sung-min 윤성민 (1926–2017) |
21 tháng 5 1982 | 8 tháng 1 1986 | 3 năm, 232 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
23 | Lee Ki-paik 이기백 (sinh 1931) |
8 tháng 1 1986 | 14 tháng 7 1987 | 1 năm, 187 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
24 | Chung Ho-yong 정호용 (sinh 1932) |
14 tháng 7 1987 | 25 tháng 2 1988 | 226 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
25 | Oh Ja-bok 오자복 (1930–2017) |
25 tháng 2 1988 | 4 tháng 12 1988 | 283 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Roh Tae-woo | |
26 | Lee Sang-hoon 이상훈 (sinh 1933) |
4 tháng 12 1988 | 8 tháng 10 1990 | 1 năm, 308 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
27 | Lee Jong-gu 이종구 (sinh 1935) |
8 tháng 10 1990 | 20 tháng 12 1991 | 1 năm, 73 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
28 | Choi Se-chang 최세창 (sinh 1934) |
20 tháng 12 1991 | 26 tháng 2 1993 | 1 năm, 68 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
29 | Kwon Young-hae 권영해 (unknown) |
26 tháng 2 1993 | 22 tháng 12 1993 | 299 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Kim Young-sam | |
30 | Lee Byung-tae 이병태 (unknown) |
22 tháng 12 1993 | 24 tháng 12 1994 | 1 năm, 2 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
31 | Lee Yang-ho 이양호 (unknown) |
24 tháng 12 1994 | 18 tháng 10 1996 | 1 năm, 299 ngày | Không quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
32 | Kim Dong-jin 김동진 (sinh 1938) |
18 tháng 10 1996 | 3 tháng 3 1998 | 1 năm, 136 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
33 | Chun Yong-taek 천용택 (sinh 1937) |
3 tháng 3 1998 | 24 tháng 5 1999 | 1 năm, 82 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Kim Dae-jung | |
34 | Cho Song-tae 조성태 (sinh 1942) |
24 tháng 5 1999 | 26 tháng 3 2001 | 1 năm, 306 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
35 | Kim Dong-shin 김동신 (sinh 1941) |
26 tháng 3 2001 | 12 tháng 7 2002 | 1 năm, 108 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
36 | Lee Jun 이준 (sinh 1940) |
12 tháng 7 2002 | 27 tháng 2 2003 | 230 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
37 | Cho Yung-kil 조영길 曺 (sinh 1940) |
27 tháng 2 2003 | 29 tháng 7 2004 | 1 năm, 153 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Roh Moo-hyun | |
38 | Yoon Kwang-ung 윤광웅 (sinh 1942) |
29 tháng 7 2004 | 24 tháng 11 2006 | 2 năm, 118 ngày | Hải quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
39 | Kim Jang-soo 김장수 (sinh 1948) |
24 tháng 11 2006 | 29 tháng 2 2008 | 1 năm, 97 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
40 | Lee Sang-hee 이상희 (sinh 1945) |
29 tháng 2 2008 | 22 tháng 9 2009 | 1 năm, 206 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Lee Myung-bak | |
41 | Kim Tae-young 김태영 (sinh 1949) |
23 tháng 9 2009 | 4 tháng 12 2010 | 1 năm, 72 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
42 | Kim Kwan-jin 김관진 (sinh 1949) |
4 tháng 12 2010 | 30 tháng 6 2014 | 3 năm, 208 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
Park Geun-hye | |||||||
43 | Han Min-goo 한민구 (sinh1951) |
30 tháng 6 2014 | 13 tháng 7 2017 | 3 năm, 13 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
44 | Song Young-moo 송영무 (sinh 1949) |
13 tháng 7 2017 | 21 tháng 9 2018 | 1 năm, 70 ngày | Hải quân Đại Hàn Dân Quốc | Moon Jae-in | |
45 | Jeong Kyeong-doo 정경두 (sinh 1960) |
21 tháng 9 2018 | 18 tháng 9 2020 | 1 năm, 363 ngày | Không quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
46 | Suh Wook 서욱 (sinh 1963) |
18 tháng 9 2020 | 11 tháng 5 2022 | 4 năm, 53 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | ||
47 | Lee Jong-sup 이종섭 (sinh 1960) |
11 tháng 5 2022 | 6 tháng 10 năm 2023 | 1 năm, 149 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc | Yoon Suk-yeol | |
48 | Shin Won-sik 신원식 (sinh 1958) |
7 tháng 10 năm 2023 | Đương nhiệm | 1 năm, 34 ngày | Lục quân Đại Hàn Dân Quốc |
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Quốc phòng Hàn Quốc được tổ chức cụ thể như sau:[3]
Lãnh đạo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ trưởng
- Thứ trưởng đặc trách Quân sự
- Thứ trưởng đặc trách Chính sách
- Cố vấn Chính sách cho Bộ trưởng
- Văn phòng Cải cách Hành chính
- Văn phòng Luật sư
- Văn phòng Bộ Quốc phòng
- Thanh tra Bộ Quốc phòng
Văn phòng Quy hoạch và phối hợp
[sửa | sửa mã nguồn]- Sở Hoạch định và quản lý
- Sở các vấn đề chung và Ngân sách
- Sở Thông tin Tác chiến
Văn phòng Chính sách Quốc phòng
[sửa | sửa mã nguồn]- Sở Kế hoạch Chính sách
- Sở Chính sách Quốc tế
- Sở Chính sách Giáo dục và Quốc phòng
Văn phòng Dịch vụ An sinh và Phúc lợi
[sửa | sửa mã nguồn]- Sở Kế hoạch Nhân sự
- Sở Kế hoạch Động viên
- Sở Phúc lợi Y tế
Văn phòng Quản lý Nhân lực
[sửa | sửa mã nguồn]- Sở Hậu cần Quân đội
- Sở Tình báo Quân đội
- Sở Chính trị Quân đội
Bộ Tổng Tham mưu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng Tham mưu trưởng Liên quân Hàn Quốc
- Tổng Tham mưu phó Liên quân Hàn Quốc
- Hội đồng hoạch định chung
- Hội đồng hoạch địch chiến lược
- Văn phòng Kiểm tra sẵn sàng chiến đấu
- Văn phòng Tư pháp
- Văn phòng về các vấn đề chung
- Ban Thư ký
Bộ Lục quân
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Hải quân
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Không quân
[sửa | sửa mã nguồn]Lực lượng Liên minh Hàn-Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Lực lượng Dự bị động viên cục bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Tư lệnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Tư lệnh Quân y
- Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
- Bộ Tư lệnh Vận tải
- Bộ Tư lệnh Thông tin
- Bộ Tư lệnh Hạt nhân-Hóa học-Sinh học
Các cơ quan trực thuộc khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Khu tưởng niệm Quốc gia Seoul
- Văn phòng Công tố viên
- Tòa án Quân sự Trung ương
- Viện Lịch sử Quân sự
- Cơ quan Truyền hình Quốc phòng
- Cơ quan Thông tin Quốc phòng
- Cơ quan Thông tin và truyền thông quốc phòng
- Cơ quan Kiểm định Trang bị Hàn Quốc
- Cơ quan Chính sách
- Cơ quan Điều tra hình sự
- Hội đồng Chính sách Quốc phòng
- Hội đồng Tác chiến
- Cơ quan In Quốc phòng
- Đoàn Hỗ trợ Dịch vụ
- Đoàn Thể thao Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “정부기관의 약칭 및 영문명칭에 관한 예규”.
- ^ Mã Chính phủ [Luật số 1, ban hành 1948/07/17] Điều 14 và Điều 17 (quân đội của các Bộ trưởng Quốc phòng có trách nhiệm Zhang lục địa, biển, và lực lượng không quân.)
- ^ “Tổ chức của Bộ Quốc phòng Hàn Quốc-Trang web BQP Hàn Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.