(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Bell YFM-1 Airacuda – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Bell YFM-1 Airacuda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
YFM-1 Airacuda
KiểuMáy bay tiêm kích đánh chặn "Kẻ tiêu diệt máy bay ném bom"
Hãng sản xuấtBell Aircraft
Thiết kếBob Woods
Chuyến bay đầu tiên1 tháng 9-1937[1]
Được giới thiệu23/2/1940
Ngừng hoạt động1942
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất13
Chi phí dự án3,6 triệu USD[2]
Chi phí máy bay219.000 USD

Bell YFM-1 Airacuda là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng của Hoa Kỳ, do hãng Bell Aircraft Corporation phát triển vào giữa thập niên 1930. Nó là máy bay quân sự đầu tiên do Bell chế tạo. Tên định danh gốc là "Bell Model 1", Airacuda bay lần đầu vào 1/9/1937.

Airacuda là câu trả lời của Bell Aircraft về một loại máy bay "kẻ tiêu diệt máy bay ném bom". Dù nó chỉ được sản xuất hạn chế, và chỉ có một phi đoàn được trang bị đầy đủ được thành lập, tổng cộng có 13 chiếc được chế tạo, gồm 1 mẫu thử và 12 chiếc phiên bản sản xuất thuộc 3 phiên bản hơi khác nhau.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
XFM-1
(Model 1) Mẫu thử lắp 2 động cơ V-1710-13 công suất 1.150 hp, 1 chiếc được chế tạo (38-351).[3][4]
YFM-1
(Model 7) Lắp 2 động cơ V-1710-23 công suất 1.150 hp và pháo 37 mm, 8 chiếc được chế tạo, 2 chiếc sau này được hoán cải thành YFM-1B.[3]
YFM-1A
(Model 8) Phiên bản với càng đáp ba, 3 chiếc.[3]
YFM-1B
YFM-1 lắp động cơ V-1710-41 công suất 1.090 hp, 2 chiếc YFM-1 hoán cải sang.[3]
YFM-1C
(Model 17) biến thể đề xuất, không chế tạo

Tính năng kỹ chiến thuật (XFM-1)[5]

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 5 (phi công, phi công phụ kiêm hoa tiêu, sĩ quan vô tuyến kiêm xạ thủ, 2 xạ thủ)
  • Chiều dài: 44 ft 10 in (13.67 m)
  • Sải cánh: 69 ft 10 in (21.29 m)
  • Chiều cao: 13 ft 7 in (4.14 m)
  • Diện tích cánh: 684 sq ft (63.5 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 13,376 lb (6,067 kg)
  • Trọng lượng có tải: 17,333 lb (7,862 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 21,625 lb (9,809 kg)
  • Động cơ: 2 × Allison V-1710-9, 1,090 hp (810 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 khẩu pháo 37 mm (1.46 in)
  • 2 khẩu súng máy.30 in (7.62 mm)
  • 2 khẩu súng máy.50 in (12.7 mm)
  • 20 quả bom phá mảnh 30 lb (14 kg) chứa trong khoang quân giới của máy bay

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pavelec 2007, p. 81.
  2. ^ Norton 2008, p. 125.
  3. ^ a b c d Andrade 1979, p. 117.
  4. ^ Manly 1942, p. 32, Figure 15: Bell XFM-1.
  5. ^ Angelucci 1987, pp. 39–41.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andrade, John. U.S. Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Hinckley, UK: Midland Counties Publications, 1979. ISBN 0-904597-22-9.
  • Angelucci, Enzo. The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion Books, 1987. ISBN 0-517-56588-9.
  • de Seversky, Alexander Procofieff. Victory through Air Power. New York: Simon & Schuster, 1942. ASIN B0007DP2B2.
  • Manly, G.B. Aircraft Powerplant Manual. Chicago: Fredrick J. Drake & Company, 1942.
  • Norton, Bill. U.S. Experimental & Prototype Aircraft Projects: Fighters 1939-1945. North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2008, pp. 122–125. ISBN 978-1-58007-109-3.
  • Pavelec, Sterling Michael. The Jet Race and the Second World War. Westport, Connecticut: Greenwood Publishing Group, Inc, 2007. ISBN 978-0-275-99355-9.
  • Plummer, Pat. "The Victorious Vees." Wings, Vol. 27, no. 4, August 1997.
  • Taylor, Michael J.H., ed. Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions, 1989. ISBN 0-517-69186-8.
  • Wainwright, Marshall. "Airacuda! Pts. 1 & 2." Air Classics, Volume 44, Numbers 6 and 7, May and June 2008 (respectively).
  • Winchester, Jim. "Bell YFM-1 Airacuda". The World's Worst Aircraft. London: Amber Books, 2005. ISBN 1-904687-34-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]