Cổ Cự Cơ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cổ Cự Cơ
きょもと
Cổ Cự Cơ năm 2007
Sinh18 tháng 8, 1972 (51 tuổi)
Hong Kong thuộc Anh
Tên khácLeo Ku Kui-Kei
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Quê quánMậu Danh, Quảng Đông, Trung Quốc
Phối ngẫu
Trần Anh Tuyết (cưới 2014)
Con cái1
Trang webLeo ku
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiCantopop,Mandopop
Hãng đĩaGold Label (EMI)
(2003–present)

EEI (Warner Music)
(1998–2001)

Music Impact (Sony BMG)
(1994 - 1998)
Cổ Cự Cơ
Phồn thểきょもと

Cổ Cự Cơ (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1972) là một nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ Cự Cơ sinh ra tại Hồng Kông trong một gia đình ngành giáo, có ba mẹ và một em trai. Sau khi học xong cấp 1, anh và gia đình di cư sang Canada sinh sống. Đến năm 1991, anh trở về Hồng Kông.[1].

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ Cự Cơ bắt đầu gia nhập làng giải trí vào năm 1990 và tham gia vào khóa đào tạo diễn viên TVB. Ban đầu, anh từng làm MC gameshow ở kênh TVB và chương trình âm nhạc Jade Solid Gold năm 1992 trước khi phát hành album đầu tiên của mình (Sự giải thích của tình yêu - あいてき解釋かいしゃく) vào năm 1994 và trở thành một ca sĩ nhạc pop Quảng Đông. Cổ Cự Cơ nổi tiếng với các bài hát: "Tình yêu về nhà" (あいかい), "Yêu quá muộn màng" (あいぶとおそ), "Tưới hoa" (はな灑), "Thiên tài và kẻ ngốc" (天才てんさいあずか白痴はくち), "Monica", "Tình yêu và chân thành" (あいあずかまこと), "Vết thương đuổi theo người" (きずおいじん), "Nobita" (大雄たいゆう), "Kỹ năng tất sát" (必殺ひっさつわざ), "Mặc cho thiên đường rơi lệ" (任天堂にんてんどうりゅうなみだ), "Kỳ nghỉ ở La Mã" (うまかり), "Vui đêm nay" (歡樂かんらく今宵こよい), "Bạn cùng tình" (ともどもじょう), "Người yêu nhiều thứ hai" (だい最愛さいあい) và "Trời xanh và mây trắng" (あい天與てんよ白雲しらくも) cover lại bài hát かなしい気持きもち (Chỉ là người đàn ông đang yêu) của Keisuke Kuwata.

Cổ Cự Cơ đã có một buổi diễn Magic Moments ở Toronto, Canada tại trung tâm Rogers trước khoảng 10000 khán giả vào ngày 30 tháng 5 năm 2008.

Trong sự nghiệp âm nhạc của anh, anh từng phát hành hơn 35 album và đạt được gần 300 giải thưởng cá nhân kể từ khi bắt đầu sự nghiệp ca hát vào năm 1994, bao gồm:

  • TVB "Jade Solid Gold Awards" – "Nam ca sĩ được yêu thích nhất" và "Giải thưởng vàng"
  • Channel V – "Nam ca sĩ nổi tiếng nhất"
  • MTV – "Nghệ sĩ được yêu thích nhất tại Hồng Kông"
  • CCTV-MTV Music Awards – "Nam ca sĩ Hồng Kông được yêu thích nhất"
  • "Hit King" Chinese music world's total annual – "Hit King" và "Nam ca sĩ nổi tiếng nhất"
  • China Original Music Charts – "Nam ca sĩ nổi tiếng nhất Hồng Kông"
  • Chinese Music Media Awards – "Nam ca sĩ thu hút truyền thông nhất"
  • China Wind Shang Dadian – "Ca sĩ châu Á ăn mặc đẹp nhất"
  • Hong Kong "issued four United Music Awards" – "giải ca sĩ truyền thông", "Bài hát của năm" và "Album vàng"
  • CRHK903 The songs Awards – "Ca sĩ của năm" và "Nam ca sĩ được yêu thích nhất"
  • SINA Music music Popular Awards – "Nam ca sĩ được yêu thích nhất"
  • Yahoo Hong Kong Yahoo! Search Popularity Award – "Nghệ sĩ nam được yêu thích nhất"
  • IFPI Hong Kong Record Sales Award – "Nam ca sĩ có lượng đĩa tiêu thụ lớn nhất"
  • Top Ten Chinese Gold Songs Awards – Giải bài hát vàng
  • Music Pioneer Awards list – "Nam ca sĩ nổi tiếng nhất", "United 21 radio pioneer"

Bên cạnh sự nghiệp ca hát đình đám, từ năm 200-2003, Cổ Cự cơ đã đóng 2 vai chính trong hai phim truyền hình nổi tiếng ở Đại Lục là: Tân dòng sông ly biệt & Hoàn châu cách cách III. Trong phim, Tân dòng sông ly biệt, anh đóng vai nam chính Hà Thư Hoàn, bộ phim giúp anh nổi tiếng khắp Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore, Malaysia và các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. Cổ trở thành một trong những diễn viên nổi tiếng nhất của CCTV. Bộ phim Tân dòng sông ly biệt không chỉ là tác phẩm truyền hình nổi tiếng nhất tại Trung Quốc năm 2001, mà cũng là tác phẩm có tỷ suất xem đài cao nhất tại Trung Quốc từ năm 2001-2004. Bộ phim cũng là một trong 5 tác phẩm có tỷ suất bạn xem đài cao nhất của TVB khi nó được công chiếu tại Hồng Kông[cần dẫn nguồn].

Bài hát tiếng phổ thông nổi tiếng nhất của anh là:Rất nhớ ("Really Want"), bài hát chủ đề của phim Tân dòng sông ly biệt. Bài hát đã được phát rộng rãi trên toàn Trung Quốc. Ngoài ra, bài hát tiếng Quảng Đông nổi tiếng nhất của anh là "Tình yêu và chân thành" đã có mặt trong top những bài hát hay nhất nhiều năm liền trên các bảng xếp hạng tại Hồng Kông. Cổ cũng được bình chọn là người dẫn chương trình hàng đầu và trong năm 2015, anh cũng tham dự chương trình thực tế I Am a Singer mùa thứ ba, phiên bản của Trung Quốc[2].

Ngoài công việc diễn viên và ca sĩ, Cổ Cự Cơ còn được biết đến với vai trò người dẫn chương trình, tác giả truyện tranh, thiết kế nhãn hiệu thời trang Hot dog.....[2]

Công nhận danh dự[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tựu của Cổ Cự Cơ trong nền công nghiệp giải trí được sự công nhận của công chúng. Trong năm 2005, anh được chọn là một trong mười thanh niên kiệt xuất. Trong những năm qua, Cổ Cự Cơ luôn nỗ lực ủng hộ hoạt động cộng đồng và thành lập quỹ từ thiện chăm sóc y tế cho trẻ em mang tên "Leo Ku Children's Medical Charity Fund". Cổ Cự Cơ từng cho biết anh yêu trẻ em, bây giờ anh giúp đỡ nuôi dưỡng 15 trẻ em. Năm 2010, anh chiến thắng giải Ngôi sao hoạt động từ thiện của Giải thưởng cộng đồng Hồng Kông. Năm 2005, cả Cổ Cự Cơ và nhân vật truyện tranh "Kubi" do anh sáng tác được tạt tượng sáp tại Viện Bảo tàng Madame Tussauds ở Hồng Kông, đây là lần đầu tiên trong lịch sử của Viện bảo tàng Madame Tussauds một nhân vật truyện tranh được sở hữu tượng sáp. Cổ cũng là người cầm ngọn đuốc thứ 8 trong lễ rước đuốc của Thế Vận Hội Olymics mùa hè năm 2008 tại Hồng Kông[2].

Tháng 9 năm 2015, tại lễ trao giải "Người Hoa kiệt xuất thế giới" lần thứ 14 tổ chức tại Hồng Kông, Cổ Cự Cơ vinh dự được trao tặng danh hiệu "Người Hoa kiệt xuất thế giới", nhằm biểu dương những thành tích của anh trong lĩnh vực hoạt động nghệ thuật cũng như những đóng góp của anh trong các hoạt động từ thiện. Trước đó, Cổ Cự Cơ còn được một trường đại học ở Pháp trao bằng "Tiến sĩ danh dự về quản trị kinh doanh".[3].

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Vào dịp sinh nhật lần thức 39, ngày 18/08/2011, Cổ Cự Cơ cuối cùng đã tiết lộ bí mật là người trợ lý Trần Anh Tuyết là bạn gái của anh suốt 17 năm qua. Đó là lần đầu tiên, cặp đôi chụp ảnh cùng nhau khi Cổ Cự Cơ cắt bánh sinh nhật. Cổ và Trần đã bắt đầu hẹn hò từ năm 1994, nhưng không công bố mối quan hệ. Họ sẽ tổ chức lễ đám cưới vào ngày 11/11/2015 tại Hồng Kông, trước đó cả hai đã đăng ký kết hôn vào ngày 12/7/2014 tại Las Vegas, Mỹ[cần dẫn nguồn][4].

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Các album đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thông tin album
1994 Sự giải thích của tình yêu (あいてき解釋かいしゃく)
  • Ngày phát hành: Tháng 7/1994
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa:
1995 Cười. Nói. Nghĩ. (わらいせつそう)
  • Ngày phát hành: Tháng 1/1995
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa:
Thực ra tôi... tôi... tôi... (其實.........)
  • Ngày phát hành: Tháng 11/1995
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa:
1997 Đồng hồ quên thời gian (忘了時間じかんてきかね)
  • Ngày phát hành: Tháng 1/1997
  • Ngôn ngữ: Phổ thông
  • Hãng đĩa: BMG
Vui đêm nay (歡樂かんらく今宵こよい)
  • Ngày phát hành: Tháng 7/1997
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: BMG
1998 Yêu và mộng phi hành (あいあずかゆめ飛行ひこう)
  • Ngày phát hành: Tháng 5/1998
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa:
Sạp hàng bên đường (路邊ろへん攤)
  • Ngày phát hành: Tháng 9/1998
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa:
Be My Valentine
  • Ngày phát hành: Tháng 12/1998
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
1999 Cổ Cự Cơ (きょもと)
  • Ngày phát hành: Tháng 3/1999
  • Ngôn ngữ: Phổ thông
  • Hãng đĩa:
Thời tiết có thể đổi (天氣てんきかいへん)
  • Ngày phát hành: Tháng 10/1999
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
2000 Tầm bảo (ひろたから)
  • Ngày phát hành: Tháng 1/2000
  • Ngôn ngữ: Phổ thông
  • Hãng đĩa:
2001 New Pattern
  • Ngày phát hành: Tháng 1/2001
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: Warner
2003 Games (遊戲ゆうぎ - もと)
  • Ngày phát hành: Tháng 11/2003
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
2004 Nobita (大雄たいゆう)
  • Ngày phát hành: 31/7/2004
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
2005 Star Track(ほしせん)
  • Ngày phát hành: Tháng 10/2005
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
Final Fantasy(最終さいしゅう幻想げんそう)
  • Ngày phát hành: Tháng 11/2005
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
2006 Human (わがなま)
  • Ngày phát hành: Tháng 8/2006
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: EMI
2007 Moments
  • Ngày phát hành: Tháng 8/2007
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: Gold Label Records
2008 Tôi vẫn là tình ca vương của em (わがかえ你的情歌じょうかおう)
  • Ngày phát hành: Tháng 6/2008
  • Ngôn ngữ: Phổ thông
  • Hãng đĩa: Gold Label Records
Guitar Fever
  • Ngày phát hành: Tháng 9/2008
  • Ngôn ngữ: Quảng Đông
  • Hãng đĩa: Gold Label Records
2009 Strings Fever
2009 You Talkin' To Me?
2010 Thời đại (時代じだい)
2011 Đại thời đại (大時代おおじだい)
Đại thời đại (大時代おおじだい) - EP
2012 Tạm biệt những người yêu của tôi (告別こくべつてき戀人こいびと們)

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Commercial Radio Hong Kong Ultimate Song Chart Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ Cự Cơ đã giành 22 giải thưởng kể từ năm 1995 bao gồm giải vàng cho nghệ sĩ nam xuất sắc trong năm 2005.

Năm Giải thưởng Album/Bài hát/Cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nam nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải vàng
1996 Ultimate Top 10 Songs Thực ra tôi... tôi... tôi... (其實わが)
Thắng giải
1998 Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải bạc
1999 Top 10 bài hát hay nhất Có em một ngày (ゆう一天いってん)
Thắng giải (#6)
2000 Top 10 bài hát hay nhất Kỳ nghỉ ở La Mã (うまかり)
Thắng giải (#3)
2004 Top 10 bài hát hay nhất Kỹ năng tất sát (必殺ひっさつわざ)
Thắng giải (#2)
[5]
Bài hát được yêu thích nhất Kỹ năng tất sát (必殺ひっさつわざ)
Thắng giải
2005 Top 10 bài hát hay nhất Nobita (大雄たいゆう)
Thắng giải (#6)
[6]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải vàng
Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Bài hát được yêu thích nhất Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải (#2)
[7]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải bạc
2007 Bài hát xuất sắc nhất (至尊しそん歌曲かきょくだい獎) Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
[8]
Bài hát được yêu thích nhất Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Ultimate Album Human (わがなま)
Thắng giải
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải bạc
Ultimate 4 Channels Album Award (四台聯頒大碟) Human (わがなま)
Thắng giải
2008 Ultimate Top 10 Songs Tình yêu về nhà (あいかい)
Thắng giải (#4)
[9]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải bạc
2009 Top 10 bài hát hay nhất See You Next Time (したさい)
Thắng giải (#3)
[10]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải bạc
2010 Top 10 bài hát hay nhất Era (時代じだい)
Thắng giải (#8)
[11]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải đồng

IFPI Hong Kong Sales Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Album/Bài hát/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2005 Top 10 Album bán chạy nhất 勁歌‧きんきょく 新曲しんきょく+精選せいせん
Thắng giải
[12]
Star Track
ほしせん
Thắng giải
"Leo Ku in Concert 2005"
きょもと05勁歌‧きんきょくえんじ唱會
Thắng giải
Top 10 nghệ sĩ có lượng đĩa tiêu thụ nhiều nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Nghệ sĩ nam có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2006 Top 10 Album bán chạy nhất Human
Thắng giải
[13]
Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2007 Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[14]
2008 Top 10 Album bán chạy nhất Guitar Fever
Thắng giải
[15]
Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải

Jade Solid Gold Top 10 Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/album/cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nghệ sĩ mới nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ
Giải vàng
[16]
1997 Top 10 bài hát hay nhất Vui đêm nay (歡樂かんらく今宵こよい)
Thắng giải
[17]
1998 Top 10 bài hát hay nhất Có em một ngày (ゆう一天いってん)
Thắng giải
[18]
1999 Top 10 bài hát hay nhất Kỳ nghỉ ở La Mã (うまかり)
Thắng giải
[19]
Bài hát tiếng phổ thông hay nhất Nguyện cầu (もとねがい)
Giải đồng
2003 Bài hát nổi tiếng nhất trên mạng Internet Kỹ năng tất sát (必殺ひっさつわざ)
Thắng giải
[20]
2004 Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
[21]
2005 Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải
[22]
The Four Channels Song Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
[23]
Bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Bài hát quảng cáo hay nhất Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Giải bạc
2007 Bài hát nổi tiếng nhất trên mạng Internet Tình yêu về nhà (あいかい)
Thắng giải
[24]
2008 Top 10 bài hát hay nhất 眼睛がんせい不能ふのうぼつなみだ
Thắng giải
[25]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2009 Top 10 bài hát hay nhất Trái Đất rất nguy hiểm (地球ちきゅう很危けん)
Thắng giải
[26]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2010 Top 10 bài hát hay nhất うみごうじょう
Thắng giải
[27]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải

Metro Radio Mandarin Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Result Ref
2006 Nam nghệ sĩ hát tiếng phổ thông xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[28]
Trình diễn xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Hit Mandarin Song Người đẹp ngủ (ねむ美人びじん)
Thắng giải

Metro Showbiz Hit Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/album/cá nhân Kết quả Tham khảo
1994 Hit - nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Giải vàng
1997 Most Leap Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
1999 Top One Hit Karaoke Song Kỳ nghỉ ở La Mã (うまかり)
Thắng giải
2003 Hit Song Kỹ năng tất sát (必殺ひっさつわざ)
Thắng giải (#9)
[29]
2004 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[30]
Hit Golden Song Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
Hit Karaoke Song Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
Hit Album Nobita (大雄たいゆう)
Thắng giải
My Favorite Song Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Won
2005 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[31]
Hit Song Jade Solid Gold (勁歌きんきょく)
Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải
Most Hit Song Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải
Hit Album Star Track (ほしせん)
Thắng giải
2006 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[32]
Hit Song Shower (はな灑)
Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Most Hit Song Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Hit Song of the Year Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Hit Karoke Song Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ) – song ca với Châu Huệ Mẫn
Thắng giải
4 Channels Award Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ) – song ca với Châu Huệ Mẫn
Thắng giải
2007 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[33]
Hit Song Tình yêu về nhà (あいかい)
Thắng giải
Most Hit Song Tình yêu về nhà (あいかい)
Thắng giải
My Favorite Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2009 Hit Song Trái Đất rất nguy hiểm (地球ちきゅう很危けん)
Thắng giải
[34]
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất châu Á Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Global Hit Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2010 Most Air Song "Thời đại" (時代じだい)
Thắng giải
[35]
Hit Male Artist Cổ Cự Cơ
Thắng giải

MTV Asia Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2008 Nghệ sĩ được yêu thích nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[36]

RTHK Top 10 Gold Songs Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nam nghệ sĩ mới tiềm năng nhất Cổ Cự Cơ
Gold Award
[37]
Nam nghệ sĩ mới được yêu thích nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Giải truyền thông yêu thích Cổ Cự Cơ
Thắng giải
1997 Top 10 bài hát hay nhất Enjoy Yourself Tonight(歡樂かんらく今宵こよい)
Thắng giải
[38]
Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Most Leap Male Artist Award Cổ Cự Cơ
Giải bạc
1999 Bài hát gốc hay nhất Thời tiến có thể đổi (てん气会变)
Thắng giải
[39]
Bài hát phổ thông hay nhất Nguyện cầu (もとねがい)
Giải bạc
2004 Nghệ sĩ tiến bộ nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[40]
Global Chinese Golden Song Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải (#2)
2005 Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才てんさいあずか白痴はくち)
Thắng giải(#9)
2006 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[41]
Top 10 bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải (#2)
Global Chinese Golden Song Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Four Radio Channels Award –Giải truyền thông yêu thích Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2008 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
[42]
Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu về nhà (あいかい)
Thắng giải (#3)
2009 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
2010 Top 10 bài hát hay nhất Thời đại (時代じだい)
Thắng giải
[43]

Sprite Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2004 Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
[44]
Trình diễn xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ
Thắng giải
National Golden Song Tình yêu và chân thành (あいあずかまこと)
Thắng giải
2005 Album xuất sắc nhất khu vực Hồng Kông Jade Solid Gold (勁歌きんきょく)
Thắng giải
[45]
Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Sleeping Beauty (ねむ美人びじん)
Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
[46]
National Golden Song Yêu quá muộn màng (あいぶとおそ)
Thắng giải
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Album xuất sắc nhất khu vực Hồng Kông Human (わがなま)
Thắng giải
2007 Bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Tình yêu về nhà (爱回)
Thắng giải
[47]
Giải truyền thông Hồng Kông Cổ Cự Cơ
Thắng giải
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ
Thắng giải

Hong Kong TVB8 Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2003 Bài hát ấn tượng nhất Thiên thượng nhân gian (天上てんじょう人間にんげん)
Thắng giải
[48]
2005 Bài hát được yêu thích nhất Jade Solid Gold (勁歌きんきょく)
Thắng giải
[49]
2006 Bài hát hay nhất Một đời cầu mong gì (一生いっしょうなにもとめ)
Thắng giải
[50]

Các phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 10, 1993: Love on Delivery (破壞はかいおう)
  • Tháng 6, 1995: Romantic Dream (ついおんな95—あやぎぬゆめ)
  • Tháng 7, 1997: Cause We Are So Young (もとめこい)
  • Tháng 11, 1997: Task Force (熱血ねっけつ最強さいきょう)
  • Tháng 3, 1998: Anna Magdalena (やす娜馬とくはちす娜)
  • Tháng 12, 1998: When I Look Upon The Stars (てん旋地こい)
  • Tháng 9, 2002: So Close (夕陽ゆうひ天使てんし)/ Gác kiếm
  • Tháng 7, 2005: Love Message (愛情あいじょうたん訊)/ Tin nhắn tình yêu
  • Tháng 2, 2006: My Kung-Fu Sweetheart (野蠻やばんきゅう)/ Gia đình kung fu
  • Tháng 4, 2007: Super Fans (甜心こないとおう)
  • Tháng 11, 2008: Fit Lover (愛情あいじょう左右さゆう)
  • 2012: Lan Kwai Fong 2(あいよるがま2)/Lan quế phường 2
  • 2015: Two Thumbs Up / Đột kích

Lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 6, 1997: Hercules (だい力士りきし)
  • Tháng 6, 2000: Stuart Little (一家いっかねずみちょうちから)
  • Tháng 11, 2002: Stuart Little 2 (一家いっかねずみちょうちから2)
  • Tháng 7, 2005: Robots (たからおさむてき
  • Tháng 2, 2010: The Princess and the Frog (公主こうしゅあずか青蛙あおがえる)

Phim truyền hình dài tập[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 11, 1994: Instinct (わらい風雲ふううん)/Bản năng
  • Tháng 7, 1995: The Trail of Love (前世ぜんせい冤家)/Oan gia kiếp trước
  • Tháng 8, 1995: Stepping Stone (總有そうゆう出頭しゅっとうてん)
  • Tháng 4, 1997: Weapons of Power (英雄えいゆうせい)/Anh hùng nặng vai (Vai Lâm Bồn)
  • Tháng 1, 1996: Justice Bao (つつみ青天せいてんゆきたまうめたましい)/Bao thanh thiên
  • Tháng 1, 1997: Corner the Con Man (すめらぎはんせんくみ)/Lực lượng chống lừa đảo (Vai Thành Quốc Đống)
  • 3 tháng 5 năm 2002: Tân dòng sông ly biệt(じょう深深しんしん濛濛もうもう) (Vai Hà Thư Hoàn)
  • Tháng 9,2003: Princess Pearl III (かえたまかくかくIII - 天上てんじょう人間にんげん)/ Hoàn châu cách cách III (Vai Ngũ Aka/Vĩnh Kỳ)
  • 2004: Sunshine Heartbeat (あかすなしるし四葉よつばくさ2)/ Bầu nhiệt huyết (Vai nhiếp ảnh gia)
  • 2006: Twist Love(ゆずるあい自由じゆう / 該讓女人にょにんりゅうなみだ
  • 2010: Youth Melody/ Giai điệu tuổi trẻ
  • 2011: Happy Marshal/Nguyên soái vui vẻ (Vai Trư bát giới)
  • 2014: Cao Cao (曹操そうそう)/ Tào tháo (Vai Kong Rong)

[51] [52]

Sáng tác& thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 4/2003: Nhân vật Kubi (いにしえ) ra đời
  • Tháng 8/2003: Phát hành The Story of Kubi Comics Vol.1單行本たんこうぼん)、The Story of Kubi Comics Vol.1 Limited Version完全かんぜん限定げんていばん
  • Tháng 8/2004: Phát hànhThe Story of Kubi Comics Vol.2單行本たんこうぼん)、A Series of Kubi Stuff
  • Tháng 7/2008: Phát hành Kubi Children Series 1 – Kubi's Cup(Kubiこう孩子系列けいれつ(1)-勝利しょうりてき水杯みずさかずき)、A Series of Kubi Stuff
  • Tháng 11/2008: Kubi illuminations xuất hiện trên tường của các tòa nhà cao tầng trong dịp Giáng sinh và Năm mới(しょう廈外牆設計せっけいKubiとうかざり-せい誕及新年しんねん
  • Tháng 11/2008: sở hữu nhãn hiệu thời trangHOTDOG個人こじん服裝ふくそうひんぱい"HOTDOG")

Người dẫn chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1991: Entertainment News Program (娛樂ごらく新聞しんぶん)
  • 1992: Jade Solid Gold (勁歌きんきょく-よしみまろうど主持しゅうもち)/Entertainment News Program (娛樂ごらく新聞しんぶん)
  • 1993: Entertainment News Program (娛樂ごらく新聞しんぶん)
  • 07/996: Thế vận hội Olympic Atlanta 1996 (1996ねんとくらん大奧おおおくりんひきかつ運動會うんどうかい)
  • 1999: Jade Solid Gold (勁歌きんきょく-よしみまろうど主持しゅうもち)
  • 11/2004: TVB Programme Preview 2005 (2005ねん無線むせん節目ふしめ巡禮じゅんれい)
  • 2005: Jade Solid Gold (勁歌きんきょく-よしみまろうど主持しゅうもち)
  • 08/2008: Thế vận hội Olympic Beijing 2008 (2008ねん北京ぺきんおくりんひきかつ運動會うんどうかい)
  • 10/2008: Ai thông minh hơn học sinh lớp 5 – Bản TVB tiếng Quảng Đông (かかり小兒科しょうにか)
  • 2009: Giám khảo chương trình 'The Voice' (zh:ちょうきゅうきょごえ)

Dẫn chương trình Radio[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1993: Eccentric Radio (かいおさむおと)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Cổ Cự Cơ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên afamily.vn
  3. ^ Cổ Cự Cơ được trao tặng danh hiệu “Người Hoa kiệt xuất thế giới”
  4. ^ Cổ Cự Cơ sắp tổ chức lễ cưới cùng trợ lý lâu năm
  5. ^ 1 tháng 1 năm 2005/2335617085.html 2004しょうだい叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖典礼てんれい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). TVB. ngày 1 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  6. ^ 2 tháng 1 năm 2006/0020947670.html 2005ねん叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 2 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  7. ^ 1 tháng 1 năm 2007/20241395100.html 2006ねん叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 1 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  8. ^ 1 tháng 1 năm 2008/34546.shtml 2007ねん叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Mop.com. ngày 1 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  9. ^ 1 tháng 1 năm 2009/15142324553.shtml 2008叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖礼完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina.com. ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  10. ^ 1 tháng 1 năm 2010/20002831583.shtml 2009叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖礼完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina.com. ngày 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  11. ^ 1 tháng 1 năm 2011/21063195955.shtml 2010叱咤しった乐坛流行りゅうこう榜颁奖礼完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina.com. ngày 1 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  12. ^ 香港ほんこん唱片銷量だい獎 2005 (bằng tiếng Trung). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  13. ^ 香港ほんこん唱片銷量だい獎 2006 (bằng tiếng Trung). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  14. ^ 香港ほんこん唱片銷量だい獎 2007 (bằng tiếng Trung). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  15. ^ 香港ほんこん唱片銷量だい獎 2009 (bằng tiếng Trung). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ “1996 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  17. ^ “1997 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  18. ^ “1998 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  19. ^ “1999 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  20. ^ “2003 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  21. ^ “2004 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ “2005 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  23. ^ “2006 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  24. ^ “2007 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  25. ^ “2008 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  26. ^ “2009 Jade Solid Gold Top 10 Awards” (bằng tiếng Trung). tvb.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  27. ^ 2010年度ねんど十大勁歌金曲頒獎典禮 (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  28. ^ 6 tháng 8 năm 2006/20531188640.html 2006香港ほんこん新城しんじょうこく语力颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina.com. ngày 6 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
  29. ^ “2003 Metro Showbiz Hit Awards Results” (bằng tiếng Trung). Metro Showbiz. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
  30. ^ 27 tháng 12 năm 2004/0211610774.html 2004香港ほんこん新城しんじょう劲爆颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 26 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  31. ^ 26 tháng 12 năm 2005/0009940454.html 2005香港ほんこん新城しんじょう劲爆颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 26 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  32. ^ 26 tháng 12 năm 2006/19101387324.html 2006香港ほんこん新城しんじょう劲爆颁奖典礼てんれい完全かんぜん获奖めい Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 26 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  33. ^ “2007 Metro Showbiz Hit Awards List” (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 26 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  34. ^ 2009新城しんじょう劲爆颁奖れい完全かんぜん获奖めい (bằng tiếng Trung). sina.com. ngày 26 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  35. ^ “2010 Metro Showbiz Hit Awards Results” (bằng tiếng Trung). Metro Showbiz. ngày 26 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  36. ^ “2008ねんMTVしゅうだい獎頒獎‧はりとう樑膺さい歡迎かんげい歌手かしゅ (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009.
  37. ^ “1994 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  38. ^ “1997 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  39. ^ “1999 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  40. ^ “2004 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  41. ^ “2006 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  42. ^ “2008 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  43. ^ “2010 RTHK Top 10 Songs Awards Results” (bằng tiếng Trung). RTHK. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
  44. ^ だいよんとどけ"ゆきあお"ちゅう国原くにはら创音乐流行りゅうこう榜获奖名单 (bằng tiếng Trung). 163.com. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  45. ^ 2005年度ねんどゆきあお榜总选颁奖典礼てんれい 获奖めい (bằng tiếng Trung). sohu.com. ngày 15 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  46. ^ 上海しゃんはいゆきあお榜無あいだLookごとはなだつ7だい獎撞衫贈きょう (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  47. ^ 2007年度ねんどゆきあお中国ちゅうごくばら创音乐流行りゅうこう榜总选获奖名单 (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  48. ^ “2003 TVB8 Award” (bằng tiếng Trung). TVB. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2009.
  49. ^ “2005 TVB8 Award” (bằng tiếng Trung). TVB. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2009.
  50. ^ “2006 TVB8 Award” (bằng tiếng Trung). TVB. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2009.
  51. ^ “Leo Ku”. imdb.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
  52. ^ “Leo Ku”. chinesemov.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]