Cessna 165
Giao diện
Model C-165 Airmaster | |
---|---|
Cessna 165 Airmaster tại Keevil, Wiltshire, Anh vào tháng 5 năm 2006 | |
Kiểu | Máy bay dân dụng |
Nhà chế tạo | Cessna |
Nhà thiết kế | Dwane Wallace |
Vào trang bị | thập niên 1930 |
Số lượng sản xuất | 228[1] |
Cessna Model C-165 Airmaster là một loại máy bay một động cơ do hãng Cessna Aircraft Company chế tạo. Airmaster đóng một vai trò quan trọng trong việc tái thiết công ty máy bay Cessna vào thập niên 1930 sau sự đổ vỡ của ngành công nghiệp hàng không trong Cuộc đại khủng hoảng.[2]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- C-34
- C-37
- C-38
- C-39
- C-145
- C-165
- C-165D
- UC-77B
- UC-77C
- UC-94
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Chiều dài: 7,52 m (24 ft 8 in)
- Sải cánh: 10,41 m (34 ft 2 in)
- Chiều cao: 2,36 m (7 ft 9 in)
- Kết cấu dạng cánh: Clark Y
- Trọng lượng rỗng: 626 kg (1380 lb)
- Trọng lượng có tải: 1066 kg (2350 lb)
- Trọng tải có ích: 434 kg (970 lb)
- Động cơ: 1 × Warner Super Scarab, 108 kW (145 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 261 km/h (162 mph)
- Vận tốc hành trình: 243 km/h (151 mph)
- Tầm bay: 845-1263 km (525-785 mi)
- Vận tốc lên cao: 305 m/phút (1000 feet/phút)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- ^ Simpson, 2001, p. 133
- ^ “Cessna 165 Airmaster Aircraft performance and specifications”. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2006.
- Tài liệu
- Simpson, Rod (2001). Airlife's World Aircraft. Airlife Publishing Ltd. ISBN 1-84037-115-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- A private owner's articles on the Airmaster, complete with a report on the flying qualities of his plane and links to a restoration project showing the internals of an Airmaster's fuselage and wing.
- Image of Cessna 165 Lưu trữ 2012-02-10 tại Wayback Machine
- "Cessna's Past 'Masters", May 1974 American Aircraft Modeler