Chester
Chester | |
Khung cảnh Bridge Street với Chester Rows và Nhà thờ St Peter |
|
Dân số | 79.645 [1] |
---|---|
Mạng lưới tham chiếu quốc gia | |
- Luân Đôn | 165 mi (266 km)[2] về phía đông nam |
Chính quyền đơn nhất | Cheshire West và Chester |
Hạt nghi lễ | Cheshire |
Vùng | North West |
Quốc gia | England |
Quốc gia có chủ quyền | Vương quốc Liên hiệp Anh |
Mã bưu chính khu đô thị | CHESTER |
Mã bưu chính quận | CH1-CH4 |
Mã điện thoại | 01244 |
Cảnh sát | Cheshire |
Cứu hỏa | Cheshire |
Cấp cứu | North West |
Nghị viện châu Âu | North West England |
Nghị viện Liên hiệp Anh | Thành phố Chester |
Chester là một thành phố tường bao ở Cheshire, Anh, nằm bên sông Dee, gần biên giới với Wales. Với dân số 79.645 người 2011,[1] đây là điểm dân cứ lớn nhất tại Cheshire West và Chester (tổng dân số 329.608 người năm 2011)[1] và đóng vai trò trung tâm hành chính của chính quyền đơn nhất. Chester là điểm dân cư lớn thứ hai ở Cheshire sau Warrington.
Chester được lập ra dưới danh nghĩa một "castrum" (thành La Mã) mang tên Deva Victrix vào năm 79 CN, dưới thời Hoàng đế Vespasianus. Từng là một trại quân lớn của Anh thuộc La Mã, Deva về sau phát triển thành là khu dân cư lớn. Năm 689, Vua Æthelred xứ Mercia lập nên Minster Church of West Mercia ("Đại nhà thờ Tây Mercia"), công trình mà rồi sẽ trở thành nhà thờ chính toà đầu tiên ở Chester. Đồng thời, người Saxon mở rộng, củng cố tường thành để chống người Dane. Chester là một trong những thành phố cuối cùng của Anh rơi vào tay người Norman. William Kẻ chinh phục ra lệnh xây lâu đài ở đây, nhằm cai trị đô thị cùng vùng ven biên giới với Wales. Chester được ban địa vị "city" vào năm 1541.
Chester là một trong những thành phố tường bao được gìn giữ tốt nhất đảo Anh. Nơi đây có một số công trình từ thời Trung cổ, song nhiều toà nhà đen trắng ở trung tâm thành phố là sản phẩm của sự trùng tu thời Victoria (do phong trào Black-and-white Revival).[3] Trừ một đoạn dài 100 mét (330 ft), tường thành Chester gần như hoàn chỉnh.[4] Cuộc cách mạng Công nghiệp mang đường ray, kênh đào, phố xá mới đến với thành phố, đi kèm với đó, chính thành phố cũng mở rộng và phát triển đáng kể – Toà thị chính Chester và bảo tàng Grosvenor là hai ví dụ cho thứ kiến trúc Victoria vào thời kỳ này. Ngày nay, du lịch, bán lẻ, hành chính công và dịch vụ tài chính đóng vai trò quan trọng cho nền kinh tế.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Chester nằm ở nam một dãy gò sa thạch dài 2 dặm (3,2 km) có niên đại kỷ Trias đạt chiều cao 42 m, nằm gọn trong vòng cung chữ S của sông Dee (trước khi người ta đổi hướng dòng chảy vào thế kỷ XVIII). Lớp đá nền (có khi được gọi là Chester Pebble Beds) nổi bật vì chứa dựng nhiều hòn đá nhỏ trong địa tầng. Mảng băng từ sông băng đã rút đi cũng để lại một lượng lớn cát và marl.
Mạn đông và bắc Chester là rừng và bụm cây. Mạn tây gần cửa sông Dee là đồng lầy và đất ngập nước.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Chester có khí hậu hải dương (Köppen: Cfb), điển hình cho toàn quần đảo Anh.[5] Dù gần với biển Ireland, chế độ nhiệt ở Chester tương tự vùng sâu trong nội địa, nhờ sự che chắn của Pennines về phía đông bắc và của các dãy núi tại Wales về phía tây nam. Trạm khí tượng gần nhất nằm ở sân bay Hawarden, cách trung tâm thành phố 4 dặm (6,4 km) về phía tây.
Nhiệt độ tối đa từng được ghi nhận là 35,2 °C (95,4 °F)[6] vào tháng 8 năm 1990 (theo đo đạc của bên Wales). Trong một năm, ngày ấm nhất có thể chạm ngưỡng 29,3 °C (84,7 °F),[7] với chừng 12 ngày[8] đạt hay vượt mức 25,1 °C (77,2 °F). Nhiệt độ thấp kỷ lục từng ghi nhận là −18,2 °C (−0,8 °F)[9] vào tháng 1 năm 1982.
Lượng mưa hàng năm chưa đến 700mm[10] do tác động bóng mưa của các dãy núi bên Wales.
Dữ liệu khí hậu của Chester (sân bay Hawarden), độ cao: 10 m, nhiệt độ kỷ lục 1960–nay, thông số khác 1981–2010 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 (62.1) |
17.3 (63.1) |
22.2 (72.0) |
25.8 (78.4) |
27.8 (82.0) |
32.2 (90.0) |
33.1 (91.6) |
35.2 (95.4) |
29.4 (84.9) |
28.2 (82.8) |
19.6 (67.3) |
17.0 (62.6) |
35.2 (95.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.9 (46.2) |
8.2 (46.8) |
10.7 (51.3) |
13.1 (55.6) |
16.5 (61.7) |
19.1 (66.4) |
21.0 (69.8) |
20.5 (68.9) |
18.1 (64.6) |
14.4 (57.9) |
10.6 (51.1) |
8.0 (46.4) |
14.0 (57.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.4 (34.5) |
1.4 (34.5) |
3.2 (37.8) |
4.2 (39.6) |
6.8 (44.2) |
10.2 (50.4) |
11.9 (53.4) |
11.7 (53.1) |
9.6 (49.3) |
6.9 (44.4) |
4.0 (39.2) |
1.7 (35.1) |
6.1 (43.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −18.2 (−0.8) |
−11.2 (11.8) |
−11.8 (10.8) |
−3.9 (25.0) |
−1.6 (29.1) |
−0.3 (31.5) |
3.5 (38.3) |
2.2 (36.0) |
−0.1 (31.8) |
−3.8 (25.2) |
−9.9 (14.2) |
−17.2 (1.0) |
−18.2 (−0.8) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 60.0 (2.36) |
44.0 (1.73) |
50.7 (2.00) |
49.5 (1.95) |
57.2 (2.25) |
59.2 (2.33) |
56.5 (2.22) |
57.0 (2.24) |
60.0 (2.36) |
81.3 (3.20) |
75.5 (2.97) |
75.5 (2.97) |
726.2 (28.59) |
Số ngày mưa trung bình | 12.3 | 10.5 | 11.5 | 10.3 | 9.7 | 9.6 | 9.9 | 10.6 | 9.8 | 13.8 | 14.4 | 13.2 | 135.5 |
Nguồn 1: Met Office[10] | |||||||||||||
Nguồn 2: Met Office[11] |
Nguồn tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c "2011 Census results: People and Population Profile: Chester Locality"; downloaded from Cheshire West and Chester: Population Profiles Lưu trữ 2017-06-06 tại Wayback Machine, ngày 17 tháng 5 năm 2019
- ^ “Coordinate Distance Calculator”. boulter.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
- ^ Pevsner & Hubbard 2003, tr. 130–131
- ^ Morriss 1993, tr. 43
- ^ “Chester climate: Average Temperature, weather by month, Chester weather averages - Climate-Data.org”. en.climate-data.org. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
- ^ “August 1990 Maximum”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Annual average maximum”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Average days >25c”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ “January 1982 minimum”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b “1981–10 Rainfall”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Climate summaries”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Average climatic values and annual totals”. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Bilsborough, Norman (1983). The Treasures of Cheshire. Swinton: North West Civic Trust. ISBN 0-901347-35-3.
- Carrington, P biên tập (2002). Deva Victrix: Roman Chester Re-assessed. Chester: Chester Archaeological Society. ISBN 0-9507074-9-X.
- Emery, G (1998). Chester inside out. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-92-8.
- Emery, G; Penney, M (1999). Curious Chester: Portrait of an English city over two thousand years. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-94-4.
- Emery, G (2002). Chester electric lighting station: From steam and hydro–The illuminating story of Chester streetlighting and Britain's first rural electricity supply. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-48-0.
- Emery, G (2003). The Chester guide: England's walled city, Roman remains, museums, attractions, River Dee, shopping on the mediaeval rows, cathedral, access. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-89-8.
- Emery, G; Shuttleworth, S.; Kavanagh, T.; Taylor, G.; Buss, R.; Stephens, R. (1999). The old Chester canal: A History and Guide. Chester, United Kingdom: Gordon Emery.
- Lewis, P.R. (2007). Disaster on the Dee: Robert Stephenson's Nemesis of 1847. Stroud, United Kingdom: Tempus Publishing. ISBN 978-0-7524-4266-2.
- Marshall, A. E. (1966). Myths and Legends of Chester. Chester, United Kingdom: Chester blind welfare society. ISBN 0-9511783-0-X.
- Mason, David J.P. (2001). Roman Chester: City of the Eagles. Stroud: Tempus Publishing Ltd. ISBN 0-7524-1922-6.
- Morriss, Richard K. (1993). The Buildings of Chester. Stroud: Alan Sutton. ISBN 0-7509-0255-8.
- Morton, H. V. (1930). In Search of England. London: Methuen. ISBN 0-416-34480-1.
- Pevsner, Nikolaus; Hubbard, Edward (2003) [1971], The Buildings of England: Cheshire, New Haven & London: Yale University Press, ISBN 0-300-09588-0
- Place, G.W. (1994). The Rise and Fall of Parkgate, Passenger Port for Ireland, 1686–1815 (Chetham Society). Lancaster, United Kingdom: Carnegie Publishing Limited. ISBN 1-85936-023-8.
- Ptolemy (1992). The Geography. Dover Publications Inc. ISBN 0-486-26896-9.
- Wall, B. (1992). Tales of Chester. Shropshire, United Kingdom: S. B. Publications. ISBN 1-85770-006-6.
- Ward, Simon (2009). Chester: A History. Chichester: Phillimore. ISBN 978-1-86077-499-7.
- Wilding, R. (1997). Miller of Dee:The story of Chester mills and millers, their trades, and wares, the weir, the water engine, and the salmon. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-95-2.
- Wilding, R. (2003). Death in Chester: Roman Gravestones, Cathedral Burials, Martyrs, Witches, the Plague, Horrible Hangings, Gruesome Deaths and Ghostly Goings-on. Chester, United Kingdom: Gordon Emery. ISBN 1-872265-44-8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chester. |
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Chester. |