Corallorhiza
Giao diện
Corallorhiza | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Maxillarieae |
Phân tông (subtribus) | Corallorhizinae |
Chi (genus) | Corallorhiza Gagnebin |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Corallorhiza là một chi hoa lan. Hầu hết các loài không có lá, hoàn toàn dựa vào nấm cộng sinh, rễ hình san hô để lấy thức ăn. Do sự lệ thuộc này nên chúng không thể trồng thành công.
Hầu hết các loài không sản xuất chlorophyll, và không phụ thuộc vào quang hợp cho năng lượng. Một ngoại lệ là loài Corallorhiza trifida, có một số chất diệp lục và chỉ là một phần phụ thuộc vào các đối tác nấm của nó đối với dinh dưỡng.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Zimmer, K., et al. (2008). The ectomycorrhizal specialist orchid Corallorhiza trifida is a partial myco-heterotroph. Lưu trữ 2011-04-06 tại Archive.today New Phytologist 178:2 395-400.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Freudenstein, J.V., A Monograph of Corallorhiza. Harvard Papers in Botany 10:5-51, 1997
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Corallorhiza.