(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Cuzco – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Cuzco

Cuzco/Cusco
Cuzco (tiếng Tây Ban Nha)
Qosqo (tiếng Quechua)
Trên: Plaza de Armas, Giữa bên trái: đền Coricancha, Giữa bên phải: Cảnh trên cao của Cuzco, Dưới bên trái: Sacsayhuamán, Dưới bên phải: Nhà thờ Cuzco
Trên: Plaza de Armas, Giữa bên trái: đền Coricancha, Giữa bên phải: Cảnh trên cao của Cuzco, Dưới bên trái: Sacsayhuamán, Dưới bên phải: Nhà thờ Cuzco
Hiệu kỳ của Cuzco/Cusco
Hiệu kỳ
Tên hiệu: La Ciudad Imperial (Kinh thành)
Các huyện của Cuzco
Các huyện của Cuzco
Cuzco/Cusco trên bản đồ Peru
Cuzco/Cusco
Cuzco/Cusco
Vị trí trong Peru
Tọa độ: 13°31′30″N 71°58′20″T / 13,525°N 71,97222°T / -13.52500; -71.97222
Quốc gia Peru
VùngCuzco
TỉnhCuzco
Thành lập1100
Chính quyền
 • KiểuThành phố
 • Thị trưởngLuis Florez
Diện tích
 • Tổng cộng385,1 km2 (1,487 mi2)
Độ cao3.399 m (11,152 ft)
Dân số 2013
 • Tổng cộng435,114
 • Ước tính (2015)[1]427.218
 • Mật độ0,11/km2 (0,29/mi2)
Tên cư dâncuzqueño/a
Múi giờPET (UTC-5)
 • Mùa hè (DST)PET (UTC-5)
08000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại84
Thành phố kết nghĩaLa Paz, Samarkand, Athena, Thành phố México, Bethlehem, Tây An, Rio de Janeiro, Kraków, Chartres, Baguio, Santa Rosa de Copan, Cuenca, La Habana, Jerusalem, Thành phố Kyōto, Moskva, Thành phố Jersey, Potosí, Santa Barbara, Kaesong, Quetzaltenango sửa dữ liệu
Trang webwww.municusco.gob.pe
Tên chính thứcThành phố Cuzco
LoạiVăn hóa
Tiêu chuẩniii, iv
Đề cử1983 (7th session)
Số tham khảo273
State Party Peru
VùngMỹ Latinh và Caribe

Cuzco (tiếng Tây Ban Nha: Cuzco, IPA: [ˈkuθしーたko]; tiếng Quechua: Qusqu hay Qosqo, IPA: [ˈqɔsqɔ]}} hoặc Cusco ([ˈkusko]) là một thành phố ở đông nam Peru, gần thung lũng Urubamba của dãy núi Andes. Thành phố là thủ phủ của vùng Cuzcotỉnh Cuzco. Năm 2007, thành phố có dân số 358.935 người. Nằm ở cuối phía đông Nút Cuzco, thành phố này nằm ở độ cao 3.400 m (11.200 ft).

Nhà thờ Dòng Chúa Giêsu ở quảng trường Armas, Cuzco
Cảnh nhà thờ về đêm

Cuzco từng là kinh đô lịch sử của Đế chế Inca và được công nhận là di sản thế giới UNESCO từ năm 1983. Thành phố là điểm du lịch lớn và đón gần 2 triệu lượt khách mỗi năm. Theo Hiến pháp Peru, thành phố này là thủ đô lịch sử của nước này.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Perú: Población estimada al 30 de junio y tasa de crecimiento de las ciudades capitales, por departamento, 2011 y 2015. Perú: Estimaciones y proyecciones de población total por sexo de las principales ciudades, 2012-2015 (Bản báo cáo). Instituto Nacional de Estadística e Informática. tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Constitución del Perъ de 1993”. Pdba.georgetown.edu. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]