Dodoma (vùng)
Giao diện
Vùng Dodoma Mkoa wa Dodoma (tiếng Swahili) | |
---|---|
— Vùng — | |
Quốc gia | Tanzania |
Khu | Trung |
Đặt tên theo | Dodoma |
Thủ phủ | Dodoma |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 41.311 km2 (15,950 mi2) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 2.083.588 |
• Mật độ | 50/km2 (130/mi2) |
Múi giờ | EAT (UTC+3) |
Postcode | 41xxx |
Mã ISO 3166 | TZ-03 |
Trang web | Regional website |
Vùng Dodoma là một trong 31 vùng hành chính của Tanzania. Thủ phủ là Dodoma. Theo thống kê dân số 2012, vùng có 2.083.588 người, thấp hơn so với mức ước tính trước thống kê là 2.214.657 người.[1] Trong thời gian 2002-2012, mức tăng dân số 2,1% của tỉnh đứng hạng 20 toàn quốc. Đây là vùng có mật độ dân số thứ 17 (50/km2).[1] Các dân tộc chính sống trong vùng là người Gogo, người Rangi, và người Sandawe; Dodoma có nghĩa là "[nó đã] chìm" trong tiếng Gogo.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Population Distribution by Administrative Units, United Republic of Tanzania, 2013” (PDF). Nbs.go.tz. tr. 2–6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
- ^ Lawrence, David (ngày 12 tháng 3 năm 2009). Tanzania and Its People. Intercontinental Books. tr. 21. ISBN 978-1-4414-8692-9.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]