FC Granit Mikashevichi
Giao diện
Tập tin:Hranit Mikashevichy.png | |||
Tên đầy đủ | Football Club Granit Mikashevichi | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1978 | ||
Sân | Sân vận động Polesye, Luninets | ||
Sức chứa | 3.136 | ||
Chủ tịch điều hành | Andrey Bakhno | ||
Người quản lý | Valery Bakhno | ||
Giải đấu | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Belarus | ||
2017 | thứ 8 | ||
|
Granit Mikashevichi (tiếng Belarus: Гранiт Мiкашэвiчы) là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Mikashevichi, Belarus.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng bắt đầu thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Belarus năm 1994. Vào năm 1999, họ ra mắt Giải hạng nhất, và năm 2008 ở Giải ngoại hạng. Sau khi xuống hạng năm 2009, đội bóng lại thi đấu ở Giải hạng nhất.
Thay đổi tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]- 1978: FC Granit Mikashevichi được thành lập
- 2006: đổi tên thành FC Mikashevichi
- 2007: đổi tên trở lại thành FC Granit Mikashevichi
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến tháng 8 năm 2017 [1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Lịch sử Giải vô địch và Cúp
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Cấp độ | VT | St | T | H | B | Số bàn thắng | Điểm | Cúp quốc gia | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1994–95 | thứ 3 | 3 | 22 | 13 | 6 | 3 | 37–15 | 32 | ||
1995 | thứ 3 | 5 | 10 | 4 | 0 | 6 | 13–16 | 12 | Vòng 32 đội | |
1996 | thứ 3 | 6 | 28 | 14 | 4 | 10 | 52–36 | 46 | ||
1997 | thứ 3 | 5 | 28 | 15 | 3 | 10 | 45–37 | 48 | ||
1998 | thứ 3 | 1 | 30 | 23 | 5 | 2 | 89–13 | 74 | Thăng hạng | |
1999 | thứ 2 | 5 | 30 | 15 | 9 | 6 | 47–25 | 54 | ||
2000 | thứ 2 | 5 | 30 | 15 | 4 | 11 | 46–40 | 49 | Vòng 16 đội | |
2001 | thứ 2 | 6 | 28 | 13 | 5 | 10 | 47–26 | 44 | Vòng 16 đội | |
2002 | thứ 2 | 5 | 30 | 16 | 9 | 5 | 37–22 | 57 | Vòng 32 đội | |
2003 | thứ 2 | 5 | 30 | 14 | 9 | 7 | 34–27 | 51 | Vòng 32 đội | |
2004 | thứ 2 | 4 | 30 | 12 | 10 | 8 | 31–22 | 46 | Vòng 16 đội | |
2005 | thứ 2 | 6 | 30 | 13 | 7 | 10 | 39–35 | 46 | Vòng 32 đội | |
2006 | thứ 2 | 5 | 26 | 12 | 4 | 10 | 38–33 | 40 | Vòng 64 đội | |
2007 | thứ 2 | 2 | 26 | 16 | 4 | 6 | 39–22 | 52 | Vòng 32 đội | Thăng hạng |
2008 | thứ 1 | 10 | 30 | 8 | 12 | 10 | 35–34 | 36 | Vòng 64 đội | |
2009 | thứ 1 | 13 | 26 | 6 | 7 | 13 | 27–39 | 25 | Tứ kết | Xuống hạng |
2010 | thứ 2 | 4 | 30 | 16 | 8 | 6 | 52–23 | 56 | Vòng 16 đội | |
2011 | thứ 2 | 8 | 30 | 11 | 10 | 9 | 38–35 | 43 | Vòng 32 đội | |
2012 | thứ 2 | 6 | 28 | 14 | 8 | 6 | 41–23 | 50 | Vòng 32 đội | |
2013 | thứ 2 | 7 | 30 | 12 | 9 | 9 | 42–31 | 45 | Vòng 32 đội | |
2014 | thứ 2 | 1 | 30 | 19 | 7 | 4 | 46–16 | 64 | Vòng 16 đội | Promoted |
2015 | thứ 1 | Tứ kết |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Основной состав”. Truy cập 10 tháng 3 năm 2018.