(Translated by https://www.hiragana.jp/)
FC Granit Mikashevichi – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

FC Granit Mikashevichi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Granit Mikashevichi
Tập tin:Hranit Mikashevichy.png
Tên đầy đủFootball Club Granit Mikashevichi
Thành lập1978
SânSân vận động Polesye, Luninets
Sức chứa3.136
Chủ tịch điều hànhAndrey Bakhno
Người quản lýValery Bakhno
Giải đấuGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Belarus
2017thứ 8

Granit Mikashevichi (tiếng Belarus: Гранiт Мiкашэвiчы) là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Mikashevichi, Belarus.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng bắt đầu thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Belarus năm 1994. Vào năm 1999, họ ra mắt Giải hạng nhất, và năm 2008 ở Giải ngoại hạng. Sau khi xuống hạng năm 2009, đội bóng lại thi đấu ở Giải hạng nhất.

Thay đổi tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1978: FC Granit Mikashevichi được thành lập
  • 2006: đổi tên thành FC Mikashevichi
  • 2007: đổi tên trở lại thành FC Granit Mikashevichi

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 8 năm 2017 [1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Belarus Maksim Khutko
3 TV Belarus Dmitry Khizhnyak
6 Belarus Dmitry Mulkevich
11 TV Belarus Yan Senkevich
14 Belarus Kirill Vaitekhovich
17 HV Belarus Maksim Kventser
18 Belarus Aleksandr Tarasenya
21 TV Belarus Aleksandr Minko
22 TV Ukraina Andriy Stryzheus
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 TV Belarus Alyaksey Martynets
25 HV Belarus Aleksandr Krasiy
70 TV Belarus Stanislav Nakhimov
99 TV Belarus Artur Tishko
Belarus Yegor Pitsyk
Belarus Aleksandr Yanchenko
Belarus Sergey Golovchik
TV Nigeria Samuel Odeyobo
HV Belarus Aleksandr Bury

Lịch sử Giải vô địch và Cúp

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Cấp độ VT St T H B Số bàn thắng Điểm Cúp quốc gia Ghi chú
1994–95 thứ 3 3 22 13 6 3 37–15 32
1995 thứ 3 5 10 4 0 6 13–16 12 Vòng 32 đội
1996 thứ 3 6 28 14 4 10 52–36 46
1997 thứ 3 5 28 15 3 10 45–37 48
1998 thứ 3 1 30 23 5 2 89–13 74 Thăng hạng
1999 thứ 2 5 30 15 9 6 47–25 54
2000 thứ 2 5 30 15 4 11 46–40 49 Vòng 16 đội
2001 thứ 2 6 28 13 5 10 47–26 44 Vòng 16 đội
2002 thứ 2 5 30 16 9 5 37–22 57 Vòng 32 đội
2003 thứ 2 5 30 14 9 7 34–27 51 Vòng 32 đội
2004 thứ 2 4 30 12 10 8 31–22 46 Vòng 16 đội
2005 thứ 2 6 30 13 7 10 39–35 46 Vòng 32 đội
2006 thứ 2 5 26 12 4 10 38–33 40 Vòng 64 đội
2007 thứ 2 2 26 16 4 6 39–22 52 Vòng 32 đội Thăng hạng
2008 thứ 1 10 30 8 12 10 35–34 36 Vòng 64 đội
2009 thứ 1 13 26 6 7 13 27–39 25 Tứ kết Xuống hạng
2010 thứ 2 4 30 16 8 6 52–23 56 Vòng 16 đội
2011 thứ 2 8 30 11 10 9 38–35 43 Vòng 32 đội
2012 thứ 2 6 28 14 8 6 41–23 50 Vòng 32 đội
2013 thứ 2 7 30 12 9 9 42–31 45 Vòng 32 đội
2014 thứ 2 1 30 19 7 4 46–16 64 Vòng 16 đội Promoted
2015 thứ 1 Tứ kết

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Основной состав”. Truy cập 10 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]