(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Fernando Francisco Reges – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Fernando Francisco Reges

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fernando
Fernando thi đấu cho Manchester City vào năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Fernando Francisco Reges[1]
Ngày sinh 25 tháng 7, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinh Alto Paraíso, Brazil
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Sevilla
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2004 Vila Nova
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2007 Vila Nova 57 (3)
2007–2014 Porto 142 (2)
2007–2008Estrela Amadora (loan) 26 (1)
2014–2017 Manchester City 64 (4)
2017-2019 Galatasaray 47 (4)
2019- Sevilla 89 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007 U-20 Brasil 3 (0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Brasil
Bóng đá nam
U-20 Nam Mỹ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Paraguay 2007 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 23 tháng 4 năm 2016

Fernando Francisco Reges (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1987) được biết với cái tên thân mật Fernando, là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil hiện đang chơi cho câu lạc bộ Sevilla ở Tây Ban Nha.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 23 tháng 4 năm 2016[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Cúp liên đoàn Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Estrela Amadora 2007–08 26 1 0 0 0 0 0 0 26 1
Tổng cộng 26 1 0 0 0 0 0 0 26 1
Porto 2008–09 25 0 3 0 10 0 2 0 40 0
2009–10 25 0 6 0 6 0 1 0 39 0
2010–11 21 0 4 0 14 1 1 1 41 2
2011–12 22 1 1 0 9 0 2 0 34 1
2012–13 24 1 0 0 6 0 2 0 33 1
2013–14 25 0 4 1 11 0 4 0 45 1
Tổng cộng 142 2 18 1 56 1 12 1 228 5
Manchester City 2014–15 25 2 3 0 0 0 5 0 33 2
2015–16 22 2 5 0 3 0 6 0 36 2
Total 47 4 8 0 3 0 11 0 69 4
Career Total 205 7 26 1 16 1 67 1 314 10

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vila Nova

Porto

Manchester City

Galatasaray

Sevilla

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

U20 Brazil

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Barclays Premier League: notification of shirt numbers” (PDF). Premier League. tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Fernando”. Soccerway. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ Cândido, Felipe (27 tháng 6 năm 2014). “Vila Nova receberá R$ 1 milhão com venda de volante” [Vila Nova to make R$ 1 million with sale of holding midfielder] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Goiás. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SW
  5. ^ “Final: Porto 1–0 Braga: Overview”. UEFA. 18 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ McNulty, Phil (28 tháng 2 năm 2016). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ “Aslan, Beşiktaş derbisinde şampiyonluk için kükredi” [Aslan roars for the championship in Beşiktaş derby]. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ Oktay, Emrah; Çakar, Ercan; Fatih Duman, Mehmet (19 tháng 5 năm 2019). “Şampiyon Galatasaray” [Galatasaray champions] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Anadolu Agency. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  9. ^ “Akhisarspor 1–3 Galatasaray”. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ “Sevilla down Inter Milan to secure sixth Europa League title”. ESPN. 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ Lowe, Sid (31 tháng 5 năm 2023). “Montiel edges Sevilla to seventh Europa League triumph with win over Roma”. The Guardian. ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.