Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất
Giao diện
Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người quay phim của một phim được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ năm 1928.
Dưới đây là danh sách các người đoạt giải hàng năm và tên phim ở hàng đầu, tiếp theo là các người và tên phim được đề cử trong cùng năm đó.
Thập niên 1920
[sửa | sửa mã nguồn]- 1928 - Charles Rosher và Karl Struss, Sunrise
- 1929 - Clyde DeVinna, White Shadows in the South Seas
Thập niên 1930
[sửa | sửa mã nguồn]- 1930 - Joseph T. Rucker và Willard Van Der Veer, With Byrd at the South Pole
- 1931 - Floyd Crosby, Tabu: A Story of the South Seas
- 1932 - Lee Garmes, Shanghai Express
- 1933 - Charles Bryant Lang. Jr, A Farewell to Arms
- 1934 - Victor Milner, Cleopatra
- 1935 - Hal Mohr, A Midsummer Night's Dream
- 1936 - Tony Gaudio, Anthony Adverse
- 1937 - Karl Freund, The Good Earth
- 1938 - Joseph Ruttenberg, The Great Waltz
Từ năm 1939, có 2 giải riêng cho phim trắng đen và phim màu:
- 1939
- Gregg Toland, Wuthering Heights (trắng đen)
- Ernest Haller và Ray Rennahan, Cuốn theo chiều gió (phim) (màu)
Thập niên 1940
[sửa | sửa mã nguồn]- 1940
- George Barnes, Rebecca (trắng đen)
- George Perinal, The Thief of Bagdad (màu)
- 1941
- Arthur C. Miller, How Green Was My Valley (trắng đen)
- Ernest Palmer và Ray Rennahan, Blood and Sand (màu)
- 1942
- Joseph Ruttenberg, Mrs. Miniver (trắng đen)
- Leon Shamroy, The Black Swan (màu)
- 1943
- Arthur C. Miller, The Song of Bernadette (trắng đen)
- Hal Mohr và W. Howard Greene, Phantom of the Opera (màu)
- 1944
- Joseph LaShelle, Laura (trắng đen)
- Leon Shamroy, Wilson (màu)
- 1945
- Harry Stradling, The Picture of Dorian Gray (trắng đen)
- Leon Shamroy, Leave Her to Heaven (màu)
- 1946
- Arthur C. Miller, Anna and the King of Siam (trắng đen)
- Charles Rosher, Leonard Smith và Arthur Arling, The Yearling (màu)
- 1947
- Guy Green, Great Expectations (trắng đen)
- Jack Cardiff, Black Narcissus (màu)
- 1948
- William H. Daniels, The Naked City (trắng đen)
- Joseph Valentine, William V. Skall và Winton Hoch, Joan of Arc (màu)
- 1949
- Paul C. Vogel, Battleground (trắng đen)
- Winton Hoch, She Wore a Yellow Ribbon (màu)
Thập niên 1950
[sửa | sửa mã nguồn]- 1950
- Robert Krasker, The Third Man (trắng đen)
- All About Eve (1950) - Milton R. Krasner
- Asphalt Jungle, The (1950) - Harold Rosson
- Furies, The (1950) - Victor Milner
- Sunset Blvd. (1950) - John F. Seitz
- Robert Surtees, King Solomon's Mines (màu)
- Annie Get Your Gun (1950) - Charles Rosher
- Broken Arrow (1950) - Ernest Palmer (I)
- Flame and the Arrow, The (1950) - Ernest Haller
- Samson and Delilah (1949) - George Barnes (I)
- Robert Krasker, The Third Man (trắng đen)
- 1951
- William C. Mellor, A Place in the Sun (trắng đen)
- Alfred Gilks và John Alton, An American in Paris (màu)
- 1952
- Robert Surtees, The Bad and the Beautiful (trắng đen)
- Winton Hoch và Archie Stout, The Quiet Man (màu)
- 1953
- Burnett Guffey, From Here to Eternity (trắng đen)
- Loyal Griggs, Shane (màu)
- 1954
- Boris Kaufman, On the Waterfront (trắng đen)
- Milton R. Krasner, Three Coins in the Fountain (màu)
- 1955
- James Wong Howe, The Rose Tattoo (trắng đen)
- Robert Burks, To Catch a Thief (màu)
- 1956
- Joseph Ruttenberg, Somebody Up There Likes Me (trắng đen)
- Lionel Lindon, Around the World in Eighty Days (màu)
Năm 1957, chỉ có một loại giải:
Từ năm 1958, lại chia thành 2 giải cho phim trắng đen và phim màu:
- 1958
- Sam Leavitt, The Defiant Ones (trắng đen)
- Joseph Ruttenberg, Gigi (màu)
- 1959
- William C. Mellor, The Diary of Anne Frank (trắng đen)
- Robert Surtees, Ben-Hur (màu)
Thập niên 1960
[sửa | sửa mã nguồn]- 1960
- Freddie Francis, Sons and Lovers (trắng đen)
- Russell Metty, Spartacus (màu)
- 1961
- Eugen Schüfftan, The Hustler (trắng đen)
- Daniel L. Fapp, West Side Story (màu)
- 1962
- Jean Bourgoin, Walter Wottitz, The Longest Day (trắng đen)
- Freddie Young, Lawrence of Arabia (màu)
- 1963
- James Wong Howe, Hud (trắng đen)
- Leon Shamroy, Cleopatra (màu)
- 1964
- Walter Lassally, Zorba the Greek (trắng đen)
- Harry Stradling, My Fair Lady (màu)
- 1965
- Ernest Laszlo, Ship of Fools (trắng đn)
- Freddie Young, Doctor Zhivago (màu)
- 1966
- Haskell Wexler, Who's Afraid of Virginia Woolf? (trắng đen)
- Ted Moore, A Man for All Seasons (màu)
Từ năm 1967, lại chỉ có một loại giải:
- 1967: Burnett Guffey – Bonnie & Clyde
- 1968: Pasqualino De Santis – Romeo and Juliet
- 1969: Conrad L. Hall – Butch Cassidy and the Sundance Kid
Thập niên 1970
[sửa | sửa mã nguồn]- 1970: Freddie Young – Ryan's Daughter
- 1971: Oswald Morris – Fiddler on the Roof
- 1972: Geoffrey Unsworth – Cabaret
- 1973: Sven Nykvist – Cries and Whispers (Viskningar och rop)
- 1974: Fred J. Koenekamp và Joseph Biroc – The Towering Inferno
- 1975: John Alcott – Barry Lyndon
- 1976: Haskell Wexler – Bound for Glory
- 1977: Vilmos Zsigmond – Close Encounters of the Third Kind
- 1978: Nestor Almendros – Days of Heaven
- 1979: Vittorio Storaro – Apocalypse Now
Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]- 1980: Geoffrey Unsworth (truy tặng) và Ghislain Cloquet – Tess
- 1981: Vittorio Storaro – Reds
- 1982: Billy Williams và Ronnie Taylor – Gandhi
- 1983: Sven Nykvist – Fanny and Alexander (Fanny och Alexander)
- 1984: Chris Menges – The Killing Fields
- 1985: David Watkin – Out of Africa
- 1986: Chris Menges – The Mission
- 1987: Vittorio Storaro – The Last Emperor
- 1988: Peter Biziou – Mississippi Burning
- 1989: Freddie Francis – Glory
Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]- 1990: Dean Semler – Dances with Wolves
- 1991: Robert Richardson – JFK
- 1992: Philippe Rousselot – A River Runs Through It
- 1993: Janusz Kaminski – Schindler's List
- 1994: John Toll – Legends of the Fall
- 1995: John Toll – Braveheart
- 1996: John Seale – The English Patient
- 1997: Russell Carpenter – Titanic
- 1998: Janusz Kaminski – Saving Private Ryan
- 1999: Conrad L. Hall – American Beauty
Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]- 2000: Peter Pau – Crouching Tiger, Hidden Dragon (Wo hu cang long)
- 2001: Andrew Lesnie – The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring
- 2002: Conrad L. Hall – Road to Perdition (posthumous award)
- 2003: Russell Boyd – Master and Commander: The Far Side of the World
- 2004: Robert Richardson – The Aviator
- 2005: Dion Beebe – Memoirs of a Geisha
- 2006: Guillermo Navarro – Pan's Labyrinth (El laberinto del fauno)
- 2007: Robert Elswit – There Will Be Blood
- 2008: Anthony Dod Mantle – Slumdog Millionaire
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- “Awards Database – Cinematography”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2008.