Hậu Lương (Ngũ Hồ thập lục quốc)
Giao diện
Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. |
---|
Thập lục quốc |
Thành Hán (303/304-347) |
Hán Triệu (304-329) |
Hậu Triệu (319-350) |
Tiền Lương (324-376) |
Tiền Yên (337-370) |
Tiền Tần (351-394) |
Hậu Tần (384-417) |
Hậu Yên (384-409) |
Tây Tần (385-431) |
Hậu Lương (386-403) |
Nam Lương (397-414) |
Nam Yên (398-410) |
Tây Lương (400-420) |
Bắc Lương (401-439) |
Hạ (407-431) |
Bắc Yên (409-436) |
Không đưa vào Thập lục quốc |
Cừu Trì (184?-555?) |
Đoàn (250-338) |
Vũ Văn (260-345) |
Đại (315-376) |
Nhiễm Ngụy (350-352) |
Tây Yên (384-394) |
Địch Ngụy (388-392) |
Tây Thục (405-413) |
Nhà nước Hậu Lương (tiếng Trung giản thể:
Tất cả những người cai trị của nhà nước Hậu Lương đều tự xưng là "Thiên Vương".
Các vua Hậu Lương[sửa | sửa mã nguồn]
Miếu hiệu | Thụy hiệu | Họ tên | Trị vì | Niên hiệu |
---|---|---|---|---|
Thái Tổ 凉太 |
Ý Vũ Hoàng Đế (懿武 |
Lã Quang |
386-400 |
Thái An ( |
Không | Ẩn Vương ( |
Lã Thiệu |
400 | Long Phi ( |
Không | Linh Hoàng Đế ( |
Lã Toản |
400-401 | Hàm Ninh (咸寧) 400-401 |
Không | Mạt Hoàng Đế ( Thượng thư Công ( Kiến Khang Công ( |
Lã Long |
401-403 | Thần Đỉnh ( |
Lương Cảnh Chiêu Đế Lã Bà Lâu | |||||||||||||||||||||||||
Lương Ý Vũ Đế Lã Quang 338-386-399 | Lương Văn Đế Lã Bảo ?-392 | ||||||||||||||||||||||||
Lương Linh Đế Lã Toản ?-399-401 | Lương Ẩn Vương Lã Thiệu ?-399 | Lương Mạt Đế Lã Long ?-401-403-416 | |||||||||||||||||||||||