(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Hậu Lương (Ngũ Hồ thập lục quốc) – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Hậu Lương (Ngũ Hồ thập lục quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thời kỳ 386-394
  Đông Tấn
Tiêu bản này là một phần của
loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc.
Thập lục quốc
Thành Hán (303/304-347)
Hán Triệu (304-329)
Hậu Triệu (319-350)
Tiền Lương (324-376)
Tiền Yên (337-370)
Tiền Tần (351-394)
Hậu Tần (384-417)
Hậu Yên (384-409)
Tây Tần (385-431)
Hậu Lương (386-403)
Nam Lương (397-414)
Nam Yên (398-410)
Tây Lương (400-420)
Bắc Lương (401-439)
Hạ (407-431)
Bắc Yên (409-436)
Không đưa vào
Thập lục quốc
Cừu Trì (184?-555?)
Đoàn (250-338)
Vũ Văn (260-345)
Đại (315-376)
Nhiễm Ngụy (350-352)
Tây Yên (384-394)
Địch Ngụy (388-392)
Tây Thục (405-413)

Nhà nước Hậu Lương (tiếng Trung giản thể: きさき凉, phồn thể: こう凉, bính âm: Hòu Liáng) 386-403) là một tiểu quốc trong Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc. Nó được người họ Lã (Lữ) của bộ lạc Đê thành lập tại khu vực Cam Túc ngày nay.

Tất cả những người cai trị của nhà nước Hậu Lương đều tự xưng là "Thiên Vương".

Các vua Hậu Lương[sửa | sửa mã nguồn]

Miếu hiệu Thụy hiệu Họ tên Trị vì Niên hiệu
Thái Tổ 凉太 Ý Vũ Hoàng Đế (懿武皇帝こうてい) Lã Quang りょこう 386-400

Thái An (ふとしやす) 386-389
Lân Gia (麟嘉) 389-396
Long Phi (りゅう) 396-399

Không Ẩn Vương (かくれおう) Lã Thiệu りょ 400 Long Phi (りゅう) 400
Không Linh Hoàng Đế (れい皇帝こうてい) Lã Toản りょ 400-401 Hàm Ninh (咸寧) 400-401
Không Mạt Hoàng Đế (まつ皇帝こうてい)
Thượng thư Công
(尚書しょうしょこう)
Kiến Khang Công
(たてやすしおおやけ)
Lã Long りょたかし 401-403 Thần Đỉnh (かみかなえ) 401-403
Lương Cảnh Chiêu Đế
Lã Bà Lâu
Lương Ý Vũ Đế
Lã Quang
338-386-399
Lương Văn Đế
Lã Bảo
?-392
Lương Linh Đế
Lã Toản
?-399-401
Lương Ẩn Vương
Lã Thiệu
?-399
Lương Mạt Đế
Lã Long
?-401-403-416

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]