(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Huy Phát – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Huy Phát

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Huy Phát (tiếng Mãn: Hoifa, giản thể: 辉发; phồn thể: てるはつ; bính âm: Huīfā), là một bộ tộc, một thành quốc của họ Na Lạp Nữ Chân, sinh sống gần Huy Phát Hà (nay thuộc huyện Huy Nam, thành phố Thông Hóa, tỉnh Cát Lâm), do đó có tên gọi xuất phát từ sông này.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thời sau của nhà Minh, Huy Phát là một trong tứ bộ của Hải Tây Nữ Chân, nguyên các thủ lĩnh có họ là Ích Khắc Đắc Lý thị, về sau đổi thành người mang họ Na Lạp thị cho đến khi diệt vong[1]. Bối lặc đầu tiên mang họ Nạp Lạp thị của Huy Phát là Vương Cơ Trử, tại Hỗ Nhĩ Kỳ đã san bằng Hiểm Trúc thành. Dựa vào sự kiên cố của Huy Phát Sơn thành, Huy Phát quốc từng cưng hùng trong các bộ Hải Tây Nữ Chân. Về sau Huy Phát nổi lên và xảy ra cọ xát với Kiến Châu Nữ Chân của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Trong trận Cổ Lặc Sơn, Huy Phát là một trong liên quân 9 bộ, sau bị thất bại thảm hại. Cuối cùng, năm 1607, Huy Phát bị Kiến Châu Nữ Chân thôn tính, vị Bối lặc cuối cùng là Bái Âm Đạt Lý bị trận tự sát.

Hai chữ ["Huy Phát"] là tiếng Khiết Đan, nghĩa là "không cấm người vãng lai vào", trong Liêu sử ghi là [Hồi Phách; かい霸], trong các tác phẩm thới Minh Thanh ghi là [Hồi Bạt; かいばつ]. Liêu sử ghi là sau khi triều Liêu tiêu diệt Bột Hải, đã bắt người Túc Mạt Mạt Hạt phải rời bỏ quê hương, mục đích để đề phòng tạo phản, giữa các bộ lạc có thể tự do đi lại.

Hiện nay, tại huyện Huy Nam, thành phố Thông Hóa của tỉnh Cát Lâm vẫn còn các di chỉ của thành cổ Huy Phát.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 赵尔たつみひとし. “《清史きよし稿こうれつ传十》”.
  • “辉南县人民じんみん政府せいふ. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012.
Quốc chủ Huy Phát
Ngang Cổ Lý Tinh Cổ Lực → Bị Thần → Nạp Lĩnh Cát → Lạp Cát → Cát Cáp Thiện → Tề Nột Căn Đạt Nhĩ Hãn → Vương Cơ TrửBái Âm Đạt Lý
  1. ^ すえ清史きよし稿こう·れつ传十》记载:"辉发また扈伦よんいち,其先せいえきかつとくさときょくろ龙江がんあま马察ゆうのぼる古里ふるさとぼしいにしえりょくしゃくろ龙江载木ぬし迁于渣鲁,きょ焉。时扈伦部噶扬噶、图墨にんきょ张城,二人ふたりしゃせい纳喇のぼる古里ふるさとぼしいにしえりょくいん其族,おさむななうしさいてん改姓かいせい纳喇,为辉发始祖しそ。"