(Translated by https://www.hiragana.jp/)
ISO 3166-2:AU – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

ISO 3166-2:AUえーゆー

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

ISO 3166-2:AUえーゆー là chuẩn ISO định nghĩa mã địa lý. Nó là tập con của ISO 3166-2 áp dụng cho Úc. Nó mô tả 6 bang và 2 lãnh thổ. Phần đầu là mã ISO 3166-1 AUえーゆー của Úc, phần thứ hai là mã hai ký tự.

So sánh với mã bưu chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Úc cũng dùng mã bưu chính 4 ký số, như Sydney NSW 2000.

Chú ý những cái này khác với viết tắt bưu chính chuẩn của Úc. Giờ ISO 3166-2:AUえーゆー tương ứng với Tiêu chuẩn Úc AS 4212-1994. Những thay đổi này được thông báo trong Thư thông tin I-6 của ISO 3166-2:2004-03-08.

Bang/Lãnh thổ ISO 3166-2 (cũ) Bưu chính & ISO 3166-2 (mới)
New South Wales AUえーゆー-NS NSW
Queensland AUえーゆー-QL QLD
Nam úc AUえーゆー-SA SA
Tasmania AUえーゆー-TS TAS
Victoria AUえーゆー-VI VIC
Tây Úc AUえーゆー-WA WA
Lãnh thổ trung tâm Úc AUえーゆー-CT ACT
Lãnh thổ phía bắc AUえーゆー-NT NT
Sorted by Code
AUえーゆー-ACT Lãnh thổ trung tâm Úc
AUえーゆー-NSW New South Wales
AUえーゆー-NT Lãnh thổ phía NamNorthern Territory
AUえーゆー-QLD Queensland
AUえーゆー-SA Nam Úc
AUえーゆー-TAS Tasmania
AUえーゆー-VIC Victoria
AUえーゆー-WA Tây Úc
Xếp theo tên
Bang
New South Wales AUえーゆー-NSW
Queensland AUえーゆー-QLD
Nam Úc AUえーゆー-SA
Tasmania AUえーゆー-TAS
Victoria AUえーゆー-VIC
Tây Úc AUえーゆー-WA
Lãnh thổ
Lãnh thổ trung tâm Úc AUえーゆー-ACT
Lãnh thổ phía Bắc AUえーゆー-NT
  • ISO 3166-1, bảng tham chiếu cho mã quốc gia
  • ISO 3166-2, bảng tham chiếu cho tất cả mã khu vực quốc gia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]