Ikimono-gakari
Ikimono-gakari | |
---|---|
Nguyên quán | Kanagawa |
Thể loại | Soft rock, pop rock |
Năm hoạt động | 1999–2000 2003–2017 2018-nay |
Hãng đĩa | Thunder Snake Cubit Club Epic |
Website | www |
Ikimono-gakari (いきものがかり hoặc "Ikimonogakari")[1][2] là một ban nhạc pop rock đến từ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản. Nhóm nhạc được thành lập vào tháng 2 năm 1999 bởi Hotaka Yamashita và Yoshiki Mizuno. Đến tháng 12 năm 1999 Yoshioka Kiyoe đã gia nhập vào nhóm nhạc dưới vai trò là người hát chính của nhóm. Tên nhóm nhạc ám chỉ ikimono-gakari (
Vào năm 2006, nhóm nhạc phát hành đĩa đơn đầu tiên bởi hãng đĩa Epic Records của Sony Music Entertainment Nhật Bản. Nhiều album của họ đã đạt đến vị trí số một trên các bảng xếp hạng hàng tuần Oricon, và các bài hát của nhóm được sử dụng rộng rãi trên các phương tiện truyền thông khác nhau: từ quảng cáo truyền hình, phim hoạt hình như Naruto: Shippūden, phim truyền hình Nhật Bản như Women Won't Allow This (「
Fan club chính thức của họ được đặt tên là Ikimonogakari Fan Class 1-2 (いきものがかりファンクラス1
Mizuno sáng tác nhiều bài hát trong số họ, trong khi Yamashita đứng thứ hai. Yoshioka đóng góp lời cho vài bài hát, nhưng Namida ga Kieru Nara là bài hát duy nhất mà cả ba người cùng hợp tác sáng tác.[6]
Tháng 1 năm 2017, nhóm thông báo tạm ngừng hoạt động vô thời hạn.[7] Sau đó họ đã tái xuất trở lại năm 2018.
Yoshioka Kiyoe
[sửa | sửa mã nguồn]Yoshioka Kiyoe (
Hotaka Yamashita
[sửa | sửa mã nguồn]Mizuno Yoshiki
[sửa | sửa mã nguồn]Mizuno Yoshiki is the guitarist and leader of the Japanese pop band Ikimonogakari. He also provides vocals in a few songs. He is in charge of the song writing along with Yamashita Hotaka, and usually writes the single's A-sides.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thành lập và thử nghiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Vào năm 1989, Mizuno và Yamashita tình cờ gặp nhau khi họ đang học cấp 1; họ đều được giao trách nhiệm trở thành Ikimono-gakari (
Vào tháng 9 năm 2000, họ giải tán nhóm nhạc để Yamashita và Mizuno có thể tập trung vào kì thi tuyển sinh đại học. Đến tháng 3 năm 2003, Yoshioka phụ hồi từ sự suy giảm khi cô đã gần như cho rằng mình sẽ không bao giờ hát nữa; cô nhận thấy rằng đây là cơ hội thứ 2 để trưởng thành. Một lần nữa, ban nhạc được tái lập, nhưng sau đó, họ đã trình diễn với mục đích hỗ trợ cho sự nổi tiếng ngày càng tăng của mình. Với sự thay đổi trong phong cách âm nhạc để tập trung vào acoustic, họ lên kế hoạch để mở rộng phạm vi của mình, không chỉ cover trên đường phố mà còn trình diễn ở những buổi concerts trong nhà. Hơn nữa, họ họ đã thực hiện một nỗ lực lớn hơn để sáng tác một cách tự lập hơn và bớt phụ thuộc vào những bản cover.
Những năm hoạt động và hoạt động chính
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Không phải là album, cũng không phải đĩa nhạc
- Seishun line: OST 2 của Ookiku Furikabutte ss 1
|
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tên Latin hoá của nhóm không có dấu gạch ngang, theo trang web của Sony về các album của họ.
- ^ a b c “EPIC-JP.net | ikimonogakari” (bằng tiếng Nhật). Sonymusic.co.jp. ngày 24 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^
女 はそれを許 さない (Onna wa sore wo yurusanai Japanese Wikipedia page) https://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%A5%B3%E3%81%AF%E3%81%9D%E3%82%8C%E3%82%92%E8%A8%B1%E3%81%95%E3%81%AA%E3%81%84 - ^ “
時 をかける少女 (2010年 の映画 )”. Truy cập 30 tháng 3 năm 2015. - ^ いきものがかり. a) as statd in the Japanese wiki. b) All support members listed on the band's Japanese wiki. https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%81%84%E3%81%8D%E3%82%82%E3%81%AE%E3%81%8C%E3%81%8B%E3%82%8A
- ^ “
水野 良樹 on Twitter: "「涙 がきえるなら」は初 めての3人 共 作 。作詞 を吉岡 と山下 が、作曲 を吉岡 と水野 が担当 しました。編曲 は亀田 誠治 さん。永 く愛 して頂 ける歌 になったと思 います。ぜひお聴 きください。"”. Truy cập 30 tháng 3 năm 2015. - ^ “いきものがかり
放牧 宣言 ” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017. - ^ "Sakusaku", a music variety show on tvk
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Nhật)
- Sony Music Online Japan: Ikimonogakari (tiếng Nhật)
- CUBE Group: Ikimonogakari Lưu trữ 2012-06-27 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Excite Music: Ikimonogakari Blog Lưu trữ 2012-04-18 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Ikimonogakari Yoshioka Kiyoe no All Night Nippon (tiếng Nhật)