(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Ishihara Satomi – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Ishihara Satomi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ishihara Satomi
Ishihara năm 2016
SinhIshigami Kuniko
24 tháng 12, 1986 (37 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Quốc tịch Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2003–hiện tại
Người đại diệnHoripro
Chiều cao157 cm (5 ft 2 in)

Ishigami Kuniko (石神いしがみ (いしがみ) 国子くにこ (くにこ) (Thạch Thần Quốc Tử)? sinh 24 tháng 12, 1986), được biết đến với nghệ danh Ishihara Satomi (石原いしはら (いしはら) さとみ?), là một nữ diễn viên Nhật Bản xuất thân từ Tokyo.[1][2] Có chiều cao khiêm tốn 1,57 m nhưng cô luôn được xem như biểu tượng sắc đẹp của Nhật Bản.[3]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ishihara Satomi sinh ngày 24 tháng 12 năm 1986 tại Tokyo. Cô thuộc nhóm máu A, và chiều cao của cô là 157 cm.[4]

Satomi bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 2003 khi mới 17 tuổi. Cô đã dành thời gian cân bằng giữa đóng phim truyền hình dài tập và phim điện ảnh. Trong quá trình đó, cô đã giành được một số giải thưởng như Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại cả Giải thưởng Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 27 và Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 46 cho phim Ông tôi.[5]

Công ty chủ quản của cô là Horipro.

Cô đã được bổ nhiệm làm một trong những đại sứ rước đuốc Thế vận hội Tokyo 2020.[6]

Cô được mệnh danh là Kim Tae Hee nước Nhật, đồng thời là một trong những biểu tượng nhan sắc hàng đầu đất nước hoa anh đào. Cô là ngôi sao hiếm hoi ở showbiz Nhật Bản không chụp hình gợi cảm quá mức hay phát hành sách ảnh bikini.[7] Cô chia sẻ bí quyết giúp bản thân ăn ít đi chính là nhờ thói quen nhai kỹ 30 lần trước khi nuốt. Đây là hành động giúp Satomi tự nhắc nhở bản thân và giảm bớt tốc độ ăn uống của mình.[8][9]

Vào ngày 10 tháng 1 năm 2022, Ishihara thông báo thông qua công ty quản lý rằng cô đang mang thai và dự kiến sẽ sinh vào khoảng mùa xuân.[10] Vào ngày 23 tháng 4, cô sinh đứa con đầu lòng.[11]

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên phim Nhân vật Vai trò Thời điểm Kênh phát sóng Nguồn
Mado o Aketara (まどけたら) Yamamoto Usagi Vai chính 25 tháng 3, 2003 NHK [12]
Tramps Like Us Shibusawa Rumi Vai phụ 16 tháng 4, 2003 – 18 tháng 6, 2003 TBS [13][14]
Teru Teru Kazoku Fuyuko Vai phụ 29 tháng 9, 2003 – 27 tháng 3, 2004 NHK [15]
Tengoku e no Oenka Cheers: CheerVai chính ni Kaketa Seishun (天国てんごくへの応援おうえん チアーズ~チアリーディングにけた青春せいしゅん~) Morita Mikiko Vai chính 3 tháng 4, 2004 NTV [16]
Be-Bop High School Izumi Kyōko Vai chính 16 tháng 6, 2004 TBS [17]
Water Boys 2 Yazawa Shiori Vai phụ 6 tháng 7, 2004 – 21 tháng 9, 2004 Fuji TV [18]
Yoshitsune Shizuka Vai phụ 9 tháng 1, 2005 – 11 tháng 12, 2005 NHK [19][20]
H2: Kimi to Ita Hibi Koga Haruka Vai chính 13 tháng 1, 2005 – 24 tháng 3, 2005 TBS [21]
Akai Giwaku Oshima Yukiko Vai chính 15–29 tháng 6, 2005 TBS [22]
Kaidan Special "Chigiri" (怪談かいだんスペシャル ちぎり) Yui 2 tháng 8, 2005 Fuji TV [23]
Be-Bop High School 2 (ビー・バップ・ハイスクール2) Izumi Kyōko Vai chính 17 tháng 8, 2005 TBS [24]
Climber's High (クライマーズ・ハイ) Mochizuki Ayako Vai phụ 10–17 tháng 12, 2005 NHK [25]
Nurse Aoi Misora Aoi Vai chính 10 tháng 1, 2006 – 21 tháng 3, 2006 Fuji TV [26][27]
Te no Ue no Shabondama (うえのシャボンだま) Sakuraba Risa Vai phụ 5 tháng 9, 2006 NTV [28]
Nurse Aoi Special "Sakurakawa Byōin Saiaku no Hi" Misora Aoi Vai chính 26 tháng 9, 2006 Fuji TV [29]
Hyōten 2006 (氷点ひょうてん) Tsujiguchi Yōko Vai chính 25 tháng 11, 2006 – 26 tháng 11, 2006 TV Asahi [30]
Tsubasa no Oreta Tenshitachi 2007 (つばされた天使てんしたち) Yoshimura Yuri Vai chính 26 tháng 2, 2007 – 1 tháng 3, 2007 Fuji TV [31]
Hanayome to Papa Uzaki Aiko Vai chính 10 tháng 4, 2007 – 26 tháng 6, 2007 Fuji TV [32]
Yonimo Kimyōna Monogatari: Aki no Tokubetsu Hen "Mirai Dōsōkai" (にも奇妙きみょう物語ものがたり あき特別とくべつへん未来みらい同窓会どうそうかい」) Matsui Haruka Vai chính 2 tháng 12, 2007 Fuji TV [33]
Koi no Karasawagi: Love Stories IV "Koe ga Furueru Onna" (こいのからさわぎドラマスペシャル~Love StoriesIV~『ごえふるえるおんな』) Hikoda Mutsumi Vai chính 30 tháng 11, 2007 NTV [34]
Maru Maru Chibi Maruko-chan Episode 26 (まるまるちびまるちゃん だい26かい) Ping-Pong-Pang's Lady(Dubbing) Vai phụ 6 tháng 12, 2007 Fuji TV [35]
Rokumeikan (鹿しかかん) Daitokuji Akiko Vai phụ 5 tháng 1, 2008 TV Asahi [36]
Puzzle (パズル) Ayukawa Misako Vai chính ngày 18 tháng 4 năm 2008 – ngày 20 tháng 6 năm 2008 TV Asahi [37]
Walkin' Butterfly (ウォーキン・バタフライ) Hayase Yukari Vai khách mời ngày 11 tháng 7 năm 2008 – ngày 26 tháng 9 năm 2008 TV Tokyo [38]
Nagaiki Kyōsō! (長生ながい競争きょうそう!) Yamada Eri Vai chính ngày 26 tháng 12 năm 2008 Fuji TV [39]
Voice: Inochi Naki Mono no Koe (ヴォイス~いのちなきしゃこえ~) Kuboaki Kanako Vai phụ ngày 12 tháng 1 năm 2009 – ngày 23 tháng 3 năm 2009 Fuji TV [40]
Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo Moeko (45 years trước) Vai khách mời ngày 8 tháng 8 năm 2009 TBS [41]
Hidarime Tantei Eye (左目ひだりめ探偵たんていEYE) Sayama Hitomi Vai chính ngày 3 tháng 10 năm 2009 NTV [42]
Hadaka no Taishō Hinokuni Kumamoto Hen: Onna Gokoro ga Funka Surunode (はだか大将たいしょう くに熊本くまもとへん女心おんなごころ噴火ふんかするので〜) Shimojō Tami Vai phụ ngày 24 tháng 10 năm 2009 Fuji TV [43]
Tsubakiyama Kachō no Nanokakan (椿山つばきやま課長かちょうなな日間にちかん) Kazuyama Tsubaki ngày 19 tháng 12 năm 2009 TV Asahi [44]
Hidarime Tantei Eye (左目ひだりめ探偵たんていEYE) Sayama Hitomi Vai chính ngày 23 tháng 1 năm 2010 – ngày 13 tháng 3 năm 2010 NTV [45]
Daibutsu Kaigan (大仏だいぶつ開眼かいがん) Nội Thân vương Abe (Thiên hoàng Kōken) Vai phụ April 3–10, 2010 NHK [46]
Toubō Bengoshi (逃亡とうぼう弁護士べんごし) Ninomiya Emi Vai phụ ngày 6 tháng 7 năm 2010 – ngày 14 tháng 9 năm 2010 Fuji TV [47]
Reinouryokusha Odagiri Kyōko no Uso (れい能力のうりょくしゃ 小田おだきり響子きょうこうそ) Odagiri Kyōko Vai chính ngày 10 tháng 10 năm 2010 – ngày 5 tháng 12 năm 2010 TV Asahi [48]
Saka no Ue no Kumo (さかうえくも) Akiyama Sueko Vai phụ ngày 29 tháng 11 năm 2009 – ngày 25 tháng 12 năm 2011 NHK [49]
Bull Doctor (ブルドクター) Kamatsuda Chika Vai phụ ngày 6 tháng 7 năm 2011 – ngày 14 tháng 9 năm 2011 NTV [50]
Shimei to Tamashii no Limit (使命しめいたましいのリミット) Himuro Yuki Vai chính November 5–12, 2011 NHK [51]
Dakatsu no Gotoku (蛇蝎だかつのごとく) Furuda Shioko Vai phụ ngày 14 tháng 3 năm 2012 TV Tokyo [52]
Rich Man, Poor Woman (リッチマン、プアウーマン) Natsui Makoto Vai chính ngày 9 tháng 7 năm 2012 – ngày 17 tháng 9 năm 2012 Fuji TV [53]
Lucky Seven Special Kurihara Mizuki Vai phụ ngày 3 tháng 1 năm 2013 Fuji TV [54]
Rich Man, Poor Woman in New York (リッチマン、プアウーマン in ニューヨーク) Natsui Makoto Vai chính ngày 1 tháng 4 năm 2013 Fuji TV [55]
Yonimo Kimyōna Monogatari: 2013 Aki no Tokubetsu Hen "Karikon" (にも奇妙きみょう物語ものがたり '13あき特別とくべつへんかりこん」) Morita Narumi Vai chính ngày 12 tháng 10 năm 2013 Fuji TV [56]
Koi (こい) Yano Fumiko Vai chính ngày 16 tháng 12 năm 2013 TBS [57]
Shinshun Drama Special "Shinmaisha" Kaga Kyōichirō "Nemuri no Mori" (新春しんしゅんドラマスペシャル「新参しんざんしゃ 加賀かが恭一郎きょういちろう ねむりのもり」) Asaoka Mio Vai phụ ngày 2 tháng 1 năm 2014 TBS [58]
Shitsuren Chocolatier (失恋しつれんショコラティエ) Takahashi Saeko Vai chính ngày 13 tháng 1 năm 2014 – ngày 24 tháng 3 năm 2014 Fuji TV [59]
Honto ni Atta Kowai Hanashi 15 Shūnen Special: "S Douzan no Onna" (ほんとにあったこわはなし15周年しゅうねんスペシャル「S銅山どうざんおんな」) Yamabe Natsumi Vai chính ngày 16 tháng 8 năm 2014 Fuji TV [60]
Dear Sister (ディア・シスター) Fukazawa Misaki Vai chính ngày 16 tháng 10 năm 2014 – ngày 18 tháng 12 năm 2014 Fuji TV [61]
5-ji Kara 9-ji Made: Watashi ni Koi Shita Obōsan (5→9〜わたしこいしたおぼうさん〜) Sakuraba Junko Vai chính ngày 12 tháng 10 năm 2015 – ngày 14 tháng 12 năm 2015 Fuji TV [62]
Jimi ni Sugoi! Kōetsu Girl: Kouno Etsuko (地味じみにスゴイ! 校閲こうえつガール・河野こうの悦子えつこ) Kouno Etsuko Vai chính ngày 5 tháng 10 năm 2016 – ngày 7 tháng 12 năm 2016 NTV [63]
Unnatural (アンナチュラル) Misumi Mikoto Vai chính ngày 12 tháng 1 năm 2018 – ngày 16 tháng 3 năm 2018 TBS [64]
Takane No Hana (高嶺たかねはな) Tsukishima Momo Vai chính ngày 11 tháng 7 năm 2018 - September 2018 NTV [65]
Unsung Cinderella: Byoin Yakuzaishi no Shohosen (アンサング・シンデレラ 病院びょういん薬剤師やくざいし処方箋しょほうせん) Aoi Midori Vai chính ngày 16 tháng 7 năm 2020 - ngày 24 tháng 9 năm 2020 Fuji TV [66]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên phim Nhân vật Vai trò Thời điểm Nguồn
My Grandpa Godai Tamako ngày 5 tháng 4 năm 2003 [67]
Jam Films S Suberidai ngày 15 tháng 1 năm 2005 [68]
One Year in the North Komatsubara Tae ngày 15 tháng 1 năm 2005 [69]
Hōtai Club Kiba Emiko (Wara) ngày 15 tháng 9 năm 2007 [70]
Ginmakuban Sushi Ōji: New York e Iku Burusu Lily (Gal Shishō) Cameo ngày 19 tháng 4 năm 2008 [71]
Flying Rabbits Hayase Yukari Vai chính ngày 13 tháng 9 năm 2008 [72]
No Longer Human ("Ningen Shikkaku") Yoshiko (Ōba's wife) ngày 20 tháng 2 năm 2010 [73]
Zatoichi: The Last Tane (Ichi's wife) ngày 29 tháng 5 năm 2010 [74]
The Incite Mill Sekimizu Miya ngày 16 tháng 10 năm 2010 [75]
Manzai Gang Miyazaki Yumiko ngày 19 tháng 3 năm 2011 [76]
Gekkō no Kamen Yayoi ngày 14 tháng 1 năm 2012 [77]
Sadako 3D Ayukawa Akane Vai chính ngày 12 tháng 5 năm 2012 [78]
Bungō: Sasayakana Yokubou "Mitsumerareru Shukujotachi" Fujiko ngày 29 tháng 9 năm 2012 [79]
Karasu no Oyayubi Kawai Yahiro ngày 23 tháng 11 năm 2012 [80]
Sadako 3D 2 Ayukawa Akane/Yamamura Sadako Special appearance ngày 30 tháng 8 năm 2013 [81]
Monsterz Kumoi Kanae ngày 30 tháng 5 năm 2014 [82]
Bakumatsu Kōkousei Kawabe Mikako Vai chính ngày 26 tháng 7 năm 2014 [83]
Kaze ni Tatsu Lion Kusano Wakako ngày 14 tháng 3 năm 2015 [84]
Attack on Titan Hans[85] ngày 1 tháng 8 năm 2015 [86]
Shin Godzilla Kayoko Ann Patterson ngày 29 tháng 7 năm 2016 [87]
Mumon: The Land of Stealth Okuni 2017 [88]
The 47 Ronin in Debt Yōzen-in 2019 [89]

Phát thanh truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Satomi Say To Me (Chủ nhật hàng tuần, 9:30 tối, Nippon Hoso)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2010 - Vogue Nippon Women of the Year 2010 [90]
  • 2011 - Giải thưởng Chân đẹp Clarino lần thứ 9 năm 2011 [91]
  • 2012 - Hiệp hội trang trọng chính thức Nhật Bản 2012 [92]
  • 2013 - Top 100 gương mặt đẹp của TC Candler Hoa Kỳ - Hạng 32 [93]
  • 2014 - Giải thưởng Đôi mắt đẹp nhất Nhật Bản lần thứ 27 (hạng mục Nghệ thuật) [94]
  • 2014 - Top 100 gương mặt đẹp của TC Candler Hoa Kỳ - Thứ hạng 25 [95]
  • 2014 - Yahoo! Giải thưởng Tìm kiếm Nhật Bản 2014 - Người được tìm kiếm nhiều nhất cho hạng mục nữ diễn viên [96]
  • 2015 - Top 100 gương mặt đẹp của TC Candler Hoa Kỳ - Thứ hạng 19
  • 2016 - Top 100 gương mặt đẹp của TC Candler Hoa Kỳ - Hạng 6
  • 2017 - Top 100 gương mặt đẹp của TC Candler Hoa Kỳ - Thứ 34
Năm Tổ chức Giải thưởng Phim tranh cử Kết quả
2003 Giải thưởng điện ảnh Hochi lần thứ 28 Best Newcomer Ông của tôi Đoạt giải[97]
Giải thưởng phim thể thao Nikkan lần thứ 16 Tân binh của năm Ông của tôi Đoạt giải[98]
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 46 Best Newcomer Ông của tôi Đoạt giải[99]
Giải thưởng phê bình phim Nhật Bản lần thứ 13 Best Newcomer Ông của tôi Đoạt giải[100]
Giải thưởng Học viện Nhật Bản lần thứ 27 Giải thưởng cho người mới Ông của tôi Đoạt giải[101]
Giải thưởng Mũi tên vàng lần thứ 41 Giải triển vọng Teru Teru Kazoku Đoạt giải[102]
2004 Liên hoan phim Yokohama lần thứ 25 Tài năng mới xuất sắc nhất Ông của tôi Đoạt giải[103]
2005 Giải thưởng Élan d'Or lần thứ 29 Người mới của năm Water Boys 2 Đoạt giải[104]
2006 Giải thưởng Học viện Nhật Bản lần thứ 29 Nữ phụ xuất sắc nhất Kita no Zeronen Đề cử[105]
2014 Liên hoan phim truyền hình quốc tế tại Tokyo 2014 Nữ phụ xuất sắc nhất Shitsuren Chocolatier Đoạt giải[106]
2016 Giải thưởng hàn lâm phim truyền hình lần thứ 87 Nữ diễn viên tốt nhất 5-ji Kara 9-ji Sản xuất: Watashi ni Koi Shita Obōsan Đoạt giải[107]
2018 Liên hoan phim truyền hình quốc tế ở Tokyo 2018 Nữ diễn viên tốt nhất Không tự nhiên Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 石原いしはらさとみ [Ishihara Satomi Horipro official website] (bằng tiếng Nhật). HoriPro Inc. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ 石原いしはらさとみ [Ishihara Satomi's profile] (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ Ishihara Satomi - biểu tượng sắc đẹp cao 1,57 m của Nhật Bản
  4. ^ 石原いしはらさとみのプロフィール”. 日本にっぽんタレント名鑑めいかん (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “Satomi Ishihara Biography”.
  6. ^ “2020 Tokyo Olympics torch design resembles cherry blossom”. WCSH. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Nhan sắc 'Kim Tae Hee của Nhật Bản' Ishihara Statomi”.
  8. ^ “Nàng 'Kim Tae Hee nước Nhật' luôn nhai 30 lần trước khi nuốt, trung thành với 3 loại thực phẩm để giảm từ 62kg xuống 45kg”.[liên kết hỏng]
  9. ^ Ishihara Satomi - biểu tượng sắc đẹp Nhật Bản
  10. ^ “Japanese actress Satomi Ishihara announces pregnancy”. StraitsTimes. 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ “Ishihara Satomi gives birth to her first child”. tokyohive. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ まどけたら」石原いしはらさとみ主演しゅえん一青ひとと窈「おとばこ主題歌しゅだいか. Columbia Music Entertainment (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “Kimi wa Petto”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ “TV きみはペット - allcinema”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ “Teru Teru Kazoku”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ 天国てんごくへの応援おうえん チアーズ~チアリーディングにけた青春せいしゅん (bằng tiếng Nhật). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ “TBS「水曜すいようプレミア ビー・バップ・ハイスクール」” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ “Water Boys 2”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ “Yoshitsune”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ 義経よしつね. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ “H2 - Kimi to itahibi”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ “Akai Giwaku”. JDorama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ 怪談かいだんスペシャル (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ ビー・バップ・ハイスクール (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ ドラマ「クライマーズ・ハイ」 (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ “Ns'あおい” (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ “Ns' Aoi”. JDrama.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ うえのシャボンだま (bằng tiếng Nhật). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “Ns'あおいスペシャル”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ テレビ朝日てれびあさひ 氷点ひょうてん (bằng tiếng Nhật). TV Asahi Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ つばされた天使てんしたち (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ 花嫁はなよめとパパ (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ にも奇妙きみょう物語ものがたり あき特別とくべつへん. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ こいのからさわぎ ドラマスペシャル ~LOVE STORIES~ IV”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ まるまる ちびまるちゃん だい26 (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ 鹿しかかん (bằng tiếng Nhật). TV Asahi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ 朝日放送あさひほうそう パズル (bằng tiếng Nhật). TV Asahi Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ ドラマ24「ウォーキン バタフライ」 (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ 長生ながい競争きょうそう! (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ ヴォイス~いのちなきしゃこえ (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ “TBS ドラマ 『 こちら葛飾かつしか亀有かめあり公園前こうえんまえ派出所はしゅつじょ 』” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ 左目ひだりめ探偵たんていEYE” (bằng tiếng Nhật). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ はだか大将たいしょう くに熊本くまもとへん女心おんなごころ噴火ふんかするので~ (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ 石原いしはらさとみがオジサンに!? ドラマ「椿山つばきやま課長かちょうなな日間にちかん制作せいさく発表はっぴょう (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ 左目ひだりめ探偵たんていEYE” (bằng tiếng Nhật). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “NHKオンデマンド 古代こだいドラマスペシャル 大仏だいぶつ開眼かいがん (bằng tiếng Nhật). NHK. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ 逃亡とうぼう弁護士べんごし (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  48. ^ 石原いしはらさとみがインチキれい能力のうりょくしゃに! 10月クールのしんドラマで谷原たにはら章介しょうすけと"迷"コンビを結成けっせい!? (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ スペシャルドラマ ざかうえくも (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  50. ^ ブルドクター (bằng tiếng Nhật). Nippon Television Network Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ “NHK土曜どようドラマスペシャル” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ 蛇蝎だかつのごとく (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ リッチマン、プアウーマン (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  54. ^ ラッキーセブン (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  55. ^ “リッチマン、プアウーマンinニューヨーク” (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  56. ^ 土曜どようスペシャル・にも奇妙きみょう物語ものがたり'13あき特別とくべつへん (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  57. ^ 月曜げつようゴールデン特別とくべつ企画きかくこい (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ 新春しんしゅんドラマスペシャル"新参しんざんしゃ"加賀かが恭一郎きょういちろうねむりのもり (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  59. ^ 失恋しつれんショコラティエ (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  60. ^ ほんとにあったこわはなし (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  61. ^ ディア・シスター (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  62. ^ “TV 5→9 ~わたしこいしたおぼうさん~”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  63. ^ “TV 地味じみにスゴイ!校閲こうえつガール・河野こうの悦子えつこ. allcinema (bằng tiếng Nhật). Stingray. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  64. ^ アンナチュラル (bằng tiếng Nhật). TBS Television. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  65. ^ 高嶺たかねはな 日本にほんテレビ (bằng tiếng Nhật). Nippon TV. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  66. ^ アンサング・シンデレラ 病院びょういん薬剤師やくざいし処方箋しょほうせん (bằng tiếng Nhật). Fuji Television Network, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  67. ^ “わたしのグランパ Official website” (bằng tiếng Nhật). My Grandpa Production Committee. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  68. ^ すべりだい (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  69. ^ きたれいねん Official website”. kitano-zeronen.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  70. ^ 包帯ほうたいクラブ』やなぎらくゆうわたる石原いしはらさとみ、田中たなかけいせきめぐみ、佐藤さとうせん 単独たんどくインタビュー (bằng tiếng Nhật). Cinematoday Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  71. ^ 銀幕ぎんまくばんスシ王子おうじ! ニューヨークへ (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporations. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  72. ^ 『フライング☆ラビッツ』石原いしはらさとみ&真木まきよう 単独たんどくインタビュー (bằng tiếng Nhật). Cinematoday Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  73. ^ しあわせです・・・」生田いくたしんはつ主演しゅえん映画えいが人間にんげん失格しっかく公開こうかい前夜祭ぜんやさい感激かんげき男泣おとこな (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  74. ^ 座頭市ざとういち The Last” (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  75. ^ 映画えいが「インシテミル7日間にちかんのデス・ゲーム」公式こうしきサイト [Official website] (bằng tiếng Nhật). The Incite Mill Production Committee. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  76. ^ どうしておれきらわれる?! [Official website]. manzaigang.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  77. ^ 月光げっこう仮面かめん Official website”. gekkonokamen.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  78. ^ 映画えいが貞子さだこ3D2』公式こうしきサイト”. sadako3d.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  79. ^ “BUNGO ささやかな欲望よくぼう つめられる淑女しゅくじょたちへん (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  80. ^ 映画えいが『カラスの親指おやゆび公式こうしきサイト (bằng tiếng Nhật). Karasu no Oyayubi Film Partners. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  81. ^ 映画えいが貞子さだこ3D2』公式こうしきサイト”. sadako3d.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  82. ^ 映画えいが『Monsterz モンスターズ』公式こうしきサイト” [Official website] (bằng tiếng Nhật). Monsters Film Partners. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  83. ^ 映画えいが幕末ばくまつ高校生こうこうせい (bằng tiếng Nhật). Bakumatsu Kōkousei Production Committee. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  84. ^ 映画えいがふうつライオン』公式こうしきサイト (bằng tiếng Nhật). Kaze ni Tatsu Lion Production Committee. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  85. ^ “Official English Poster”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  86. ^ 映画えいが進撃しんげき巨人きょじん公式こうしきサイト [Official website] (bằng tiếng Nhật). Attack on Titan Production Committee. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
  87. ^ “New Japanese Godzilla Film Unveils Cast, Title”. Anime News Network. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  88. ^ 映画えいがしのびのくに公式こうしきサイト. shinobinokuni.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  89. ^ 濱田はまだたけし妻夫木つまぶきさとし竹内たけうち結子ゆうこ石原いしはらさとみ!「決算けっさん忠臣蔵ちゅうしんぐら」にちょう豪華ごうかキャスト続々ぞくぞく (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  90. ^ “Winners of "VOGUE NIPPON Women of the Year 2010". tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  91. ^ “Toyota, Yonekura, Ishihara & Kutsuna get awarded for their beautiful legs”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  92. ^ “Ishihara Satomi and Iura Arata receive 'Best Formalist' award”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  93. ^ “The "Independent Critics" List 100 Most Beautiful Faces of 2013”. TC Candler. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  94. ^ “AKB48 receives 'Best Dressed Eyes Awards' for the 2nd time”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  95. ^ “100 Most Beautiful Faces 2014”. TC Candler. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  96. ^ 今年ことし、Yahoo!でもっと検索けんさくされたのは「羽生はぶゆいつる」さん 「Yahoo!検索けんさく大賞たいしょう2014」発表はっぴょう (bằng tiếng Nhật). Zaikei Shimbun. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  97. ^ 報知ほうち映画えいがしょう 歴代れきだい受賞じゅしょう一覧いちらん [Hochi film award successive winners] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  98. ^ 歴代れきだい受賞じゅしょうしゃ受賞じゅしょう作品さくひん [successive winners and titles] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports News. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  99. ^ “46th Blue Ribbon Awards”. allcinema (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  100. ^ “Japan Movie Critics Award 2000-2009” (bằng tiếng Nhật). Japan Movie Critics Award. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  101. ^ “27th Japan Academy Prize” (bằng tiếng Nhật). Japan Academy Prize Association. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  102. ^ “Golden Arrow Award Successive Winner” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Japan Magazine Publishers Association. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  103. ^ だい25かいヨコハマ映画えいがさい 日本にっぽん映画えいが個人こじんしょう [25th Yokohama Film Festival] (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  104. ^ “Élan d'Or successive winners list” (bằng tiếng Nhật). All Nippon Producers Association. Bản gốc lưu trữ Tháng 3 5, 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  105. ^ “29th Japan Academy Prize” (bằng tiếng Nhật). Japan Academy Prize Association. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  106. ^ “International Drama Festival:TOKYO DRAMA AWARDS” (bằng tiếng Nhật). International Drama Festival in Tokyo. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  107. ^ “The 87th Drama Academy Awards (Autumn 2015) - Best Leading Actress”. Dorama World. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]