(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Kurokawa Sumire – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Kurokawa Sumire

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
黒川くろかわ すみれ (くろかわ すみれ)
Kurokawa Sumire
Sumire năm 2023
Sumire năm 2023
Thông tin chi tiết
Biệt hiệuInagawa Natsume (稲川いながわ なつめ)
Nishida Natsu (西田にしだ )
Tamaru Makiko (田丸たまる 麻紀子まきこ)
Tsujimura Narumi (辻村つじむら 成美まさみ)
Nishijima Sumire (西島にししま すみれ)
Ngày sinh25 tháng 4 năm 1991
Tuổi33 tuổi
Nơi sinh Nhật BảnShiga
Nhóm máuO
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm năm 2022[1])
Chiều cao / Cân nặng167 cm / kg
Số đo ba vòng78 - 56 - 88 cm
Kích thước áo ngựcG (vòng ngực dưới 65)
Cỡ giày24 cm
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5 7 / lb
Số đo ba vòng31 - 22 - 35 in
Các hoạt động
Thể loạiVideo khiêu dâm
Thời điểm hoạt động2010 - 2013
2018 -
Các hoạt động khácStripper
Bản mẫu | Thể loại

Kurokawa Sumire (黒川くろかわ (くろかわ) すみれ () (Hắc-Xuyên Hạ-Mục)? 25 tháng 4 năm 1991/30 tháng 1 năm 1989) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô thuộc về công ti MINDS.

Các tên cũ của cô là Inagawa Natsume (稲川いながわ (いながわ) なつめ () (Đạo-Xuyên Cận)?) (từ năm 2011 đến 2013) và Nishida Natsu (西田にしだ (にしだ) (なつ) (Á-Điền Na-Tân)?) (năm 2020).

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2010 cô ra mắt ngành phim khiêu dâm.[2] Ban đầu cô đã xuất hiện dưới nhiều tên diễn khác nhau, nhưng từ năm 2011 cô hoạt động dưới tên Inagawa Natsume. Cô thuộc về công ti Five Promotion.

1/11/2013, cô ra mắt ngành múa thoát y tại Shinjuku NewArt, tuy nhiên đã dừng toàn bộ hoạt động giải trí vào cùng năm.

Vào năm 2018, cô trở lại ngành phim khiêu dâm dưới tện Kurokawa Sumire. Công ti chủ quản của cô là Mine's.[3]

5/2/2020, cô thông báo trên trang Twitter mới rằng cô đã chuyển công ti chủ quản sang Life Promotion và đã đổi tên thành Nishida Natsu (sinh ngày 30/1/1989).[4] Ngày 7/11 cùng năm, cô đã rời Life Promotion.[5] Sau đó, cô chuyển lại công ti chủ quản thành Mine's và tiếp tục hoạt động dưới tên Kurokawa Sumire.

Vào tuần ngày 27/6/2022, cô xếp thứ nhất trong bảng xếp hạng sàn cho thuê FANZA với phim "Tổ hợp xuất tinh mạnh lấp đầy sự cô đơn của chị dâu với tinh dịch khi chị ấy đang đợi chồng quay về giữa đêm. Kurokawa Sumire" (真夜中まよなかおっとかえりを兄嫁あによめさびしさを精子せいしめるなか性交せいこう黒川くろかわすみれ)[6]

Tháng 5/2023, cô đứng thứ 39 trong cuộc "bầu cử nữ diễn viên khiêu dâm SEXY năng động năm 2023" của Asahi Geinō.[7] Vốn là người có nhiều kinh nghiệm trong ngành và đã đổi tên nhiều lần, cũng như bắt đầu nổi tiếng từ vùng Kansai, cô đã xếp thứ 50 tại vùng Kantō và thứ 23 tại vùng Kansai.[7] Ngoài ra, cô đã xếp thứ 16 trong bảng xếp hạng nữ diễn viên khiêu dâm nửa đầu năm 2023 theo thông cáo của FANZA.[8]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 黒川くろかわすみれプロフィール”. マインズ. Truy cập 2022ねん9がつ23にち. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “まさに"今日きょうはこいつにヌカれたい"! 清楚せいそけいAV女優じょゆう黒川くろかわすみれ、極上ごくじょう痴女ちじょテク&ボディが最高さいこうすぎる!!”. メンズサイゾー (bằng tiếng Nhật). 2019.08.23. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ デラべっぴん編集へんしゅう (31 tháng 8 năm 2018). “【マインズむすめ泥酔でいすいナイトvol.20独占どくせんレポート!】きみと明海あけみこう、なつめあい莉、黒川くろかわすみれが男性だんせいばなし白熱はくねつトーク! 森保もりやすさな、芹沢せりざわゆうり、新垣あらかき智江ちえ後半こうはん登場とうじょうごうコンゲームでだいがり!”. デラべっぴんR (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ 西田にしだ ツイッター(2020-2-5づけ記事きじ)
  5. ^ 黒川くろかわすみれはInstagramを利用りようしています:「🌟🌟🌟🌟🌟🌟🌟🌟...」”. Instagram (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ あさまでなんなんもセックス!黒川くろかわすみれチャンが1!【FANZAレンタルフロア】週間しゅうかんAVランキングベスト10!”. ゆうやけ大衆たいしゅう (bằng tiếng Nhật). 2022ねん07がつ08にち. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  7. ^ a b 徳間書店とくましょてん『アサヒ芸能げいのう』2023ねん5がつ18にち特大とくだいごう 16‐22ぺーじ
  8. ^ “2023ねん上半期かみはんきAV女優じょゆうランキング ベスト100 - FANZA”. special.dmm.co.jp. FANZA. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ a b 稲川いながわなつめ(いながわなつめ) プロフィール”. FANZA. DMM. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  10. ^ a b 稲川いながわなつめ vol.1”. 有名ゆうめいAV女優じょゆうインタビュー. ガールーループロ. 12 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]