(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Lãng mạn – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Lãng mạn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lãng mạn (Rōman (Nhật: 浪漫ろうまん/ ろうまん Hepburn: Rōman?)) là chữ gán ateji do nhà văn người Nhật (Natsume Souseki (Nhật: 夏目なつめ漱石そうせき Hepburn: Natsume Souseki?) tạo ra. Do dùng hán tự (tiếng Trung: 浪漫ろうまん; bính âm: Làngmàn) nên phiên âm Hán Việt là lãng mạn.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp roman hoặc tiếng Anh romance với tính từ là romantic. Nguồn gốc của chữ này là Roma (La Mã), tức chữ Latin, dùng để viết các câu chuyện thời trung cổ. Chữ alphabet trong tiếng Nhật cũng gọi là ( (Nhật: Rōma ji/ マ字まじ?)) (rōmaji, roma tự) tức là chữ Roman.

Về ý nghĩa kanji thì "なみ" (lãng) là con sóng, trôi nổi như "流浪るろう" (phiêu lãng) hoặc "浪人ろうにん" (lãng nhân) ở Nhật là người thi trượt đại học, không làm gì được. Hoặc võ sỹ samurai mà chủ chết không nơi nương tựa, chỉ còn ý nghĩa sống là báo thù cho chủ.

Còn "漫" (mạn) là lan tỏa, phủ khắp, tràn lan như "漫画まんが" (manga hay mạn họa) tức là truyện tranh có ảnh tràn phủ khắp đầy trang giấy.

Về ngữ nghĩa kanji thì "lãng mạn" là thả trôi xả láng phóng túng đúng tác phong của các cặp yêu đương lãng mạn thả hồn trôi vô định cho tới ngày đánh mất bản thân và tương lai.

Nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]