Lỗ Khang công
Giao diện
Lỗ Khang công 魯康 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Lỗ | |||||||||
Trị vì | 352 TCN - 344 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Lỗ Cung công | ||||||||
Kế nhiệm | Lỗ Cảnh công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 344 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ | Lỗ Cảnh công | ||||||||
| |||||||||
Chính quyền | nước Lỗ | ||||||||
Thân phụ | Lỗ Cung công |
Lỗ Khang công (chữ Hán: 魯康
Cơ Đồn con của Lỗ Cung công, vị vua thứ 31 của nước Lỗ. Năm 353 TCN, Lỗ Cung công mất, Cơ Đồn lên làm vua, xưng là Lỗ Khang công.
Sử ký không ghi rõ những hành trạng của ông và các sự kiện liên quan đến nước Lỗ trong thời gian ông ở ngôi.
Năm 344 TCN, Lỗ Khang công qua đời. Con ông là Cơ Yển lên ngôi, tức Lỗ Cảnh công.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Lỗ Chu công thế gia
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sử ký, Lỗ Chu công thế gia