Luzern
Giao diện
Luzern | |
---|---|
Cầu Kapellbrücke | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Bang Luzern", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Bang Luzern", và "Bản mẫu:Location map Bang Luzern" đều không tồn tại. | |
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Luzern |
Huyện | Lucerne |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Stadtpräsident (danh sách) Beat Züsli Đảng Dân chủ Xã hội Thụy Sĩ (tính tới 2016) |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 37,4 km2 (144 mi2) |
Độ cao | 436 m (1,430 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 81.401 |
• Mật độ | 220/km2 (560/mi2) |
Tên cư dân | Lucerne (Luzerner) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 6000 |
Mã SFOS | 1061 |
Thành phố kết nghĩa | Guebwiller, Bournemouth, Cieszyn, Olomouc, Chicago, Potsdam |
Giáp với | Adligenswil, Ebikon, Emmen, Horw, Kriens, Malters, Meggen, Neuenkirch |
Trang web | https://www.stadtluzern.ch Thông tin (tiếng Đức), SFSO statistics |
Luzern (tiếng Đức: Luzern, [luˈtsɛrn] ⓘ; tiếng Pháp: Lucerne, [lysɛʁn]; tiếng Ý: Lucerna, [luˈtʃerna]; tiếng Romansh: Lucerna; tiếng Đức Lucerne: Lozärn) là thành phố thuộc huyện Luzern và bang Luzern cùng tên, ở phía trung bắc Thụy Sĩ, nằm trong vùng nói tiếng Đức của nước này.
Một trong những thắng cảnh và được xem là biểu tượng của thành phố là cầu gỗ Kapellbrücke bắc chéo qua sông Reuss, cầu nguyên thủy được xây dựng từ năm 1333 và tái dựng năm 1994.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
- ^ https://www.pxweb.bfs.admin.ch/pxweb/fr/px-x-0102020000_201/-/px-x-0102020000_201.px/. Truy cập 2 tháng 6 năm 2020.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)