Mercedes Sampietro
Mercedes Sampietro | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Mercedes Sampietro Marro | ||||||
Sinh | 24 tháng 1, 1947 Barcelona, Tây Ban Nha | ||||||
Tên khác | Mercè Sampietro | ||||||
Năm hoạt động | 1970 tới nay | ||||||
Vai diễn đáng chú ý | Liliana Rovira Lugare Comunes Carmen El pájaro de la felicidad Andrea Soriano Gary Cooper, que estás en los cielos sister A un dios desconocido | ||||||
Hôn nhân | Juan Millares | ||||||
|
Mercedes Sampietro, tên khai sinh là Mercedes Sampietro Marro, sinh ngày 24.1.1947 tại Barcelona, là một nữ diễn viên Tây Ban Nha.
Bà bắt đầu sự nghiệp diễn xuất trên sân khấu từ năm 1979, và sự nghiệp điện ảnh 7 năm sau, trong phim A un dios desconocido của đạo diễn Jaime Chávarri. Bà đã cộng tác 5 lần với đạo diễn Pilar Miró.
Bà đã đoạt giải Goya cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn trong phim Argentina-Tây Ban Nha Lugares comunes và cũng đã lồng tiếng Tây Ban Nha cho Meryl Streep, Diane Keaton, Kim Basinger và Catherine Deneuve vv...
Bà đã từng là chủ tịch của Academia de las Artes y las Ciencias Cinematográficas de España (Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Tây Ban Nha) từ 10/9/2003 tới 12/18/2006.
Danh mục phim
[sửa | sửa mã nguồn]- 2007
- 2006
- 2005
- Reinas, của Manuel Gómez Pereira
- Obaba, của Montxo Armendáriz
- Nordeste
- 2004
- 2003
- 2002 - Lugares comunes
- 2001 - Silencio roto, của Montxo Armendáriz
- 2000
- Dinosaurio (voz)
- Nosotras
- Sé quién eres
- 1999
- 1998 - Bert
- 1997 - La herida luminosa
- 1995 - Historias del Kronen, của Montxo Armendáriz
- 1994 - Dame fuego
- 1993 - El pájaro de la felicidad, của Pilar Miró
- 1991 - Beltenebros (dubber of voice), của Pilar Miró
- 1989
- 1988
- 1987 - Pehavý Max a strasidlá
- 1986
- 1985
- 1984 - La última rosa
- 1983
- 1982
- 1980
- 1978 - ¿Qué hace una chica como tú en un sitio como éste?
- 1977 - A un dios desconocido
Kịch
[sửa | sửa mã nguồn]- Les amistats perilloses (1993)
- Dissabte, diumenge i dilluns (2002)
- Roberto Zucco (2005)
- Danza Macabra (2003-2004)
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Porca Miseria (2004-2007).
- Divinos (2006)
- Un chupete para ella (2000-2002).
- Nada es para siempre (1999).
- Laberint d'Ombres (1998-2000).
- Nissaga de Poder (1996-1998).
- Juntas, pero no revueltas (1995-1996).
- Una hija más (1991).
- El mundo de Juan Lobón (1989).
- La tía de Frankenstein (1987)
- El jardín de Venus (1983-1984)
- Juanita la larga (1982)
- Juan y Manuela (1974).
Các giải thưởng & đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]- 1985 Đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, phim Extramuros
- 2002 Đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, phim Lugares comunes
Giải Goya cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
- 1999 Đề cử, phim Cuando vuelvas a mi lado
- 2002 Đoạt giải, phim Lugares comunes
Giải Goya cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- 2004 Đề cử, phim Inconscientes
- 2002 Đề cử Giải nữ diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất, phim Lugares comunes
- 1991 Đề cử Giải nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất, phim Una hija más
- 1985 Đề cử Giải nữ diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất, phim Extramuros
- 1980 Đoạt giải cho nữ diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất, phim Gary Cooper, que estás en los cielos
- 1981:
- Liên hoan phim Moskva, giải nữ diễn viên xuất sắc nhất, phim Gary Cooper, que estás en los cielos.
- Liên hoan phim Taormina, giải nữ diễnv iên xuất sắc nhất, phim Gary Cooper que estás en los cielos.
- 1987: Giải của Hiệp hội phê bình phim New York cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, phim Extramuros.
- 1993: Semana del cine Naval de Cartagena, nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, phim El pájaro de la felicidad.
- 1994: Liên hoan phim Bérgamo, nữ diễnv iên chính xuất sắc nhất, phim El pájaro de la felicidad.
- 2009: Giải Gaudí cho nữ diễn viên xuất sắc nhất, phim Turismo
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mercedes Sampietro trên IMDb