Minato Riku
Giao diện
Minato Riku | |
Thông tin chi tiết | |
---|---|
Biệt hiệu | CHIAKI/Chiaki (ちあき) |
Nickname | みなと (Minato), みなとぅー (Minatō), りく (Riku) |
Ngày sinh | 1 tháng 8 năm 1993 |
Tuổi | 31 tuổi |
Nơi sinh | Nhật Bản・Kanagawa |
Nhóm máu | O[1] |
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm tháng 10/2016[1]) | |
Chiều cao / Cân nặng | 160 cm / ― kg |
Số đo ba vòng | 82 - 58 - 83 cm |
Kích thước áo ngực | D |
Các hoạt động | |
Thể loại | Video khiêu dâm, tarento |
Thời điểm hoạt động | 2013 - 2018 |
Hãng phim độc quyền | teamZERO (10/2015 - 9/2016) S1 (10/2016 - 3/2018) |
Các hoạt động khác | Ebisu Muscats |
Thông tin khác | |
Giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Giải thưởng phim người lớn DMM.R18 2015 Giải đặc biệt tại R18.com Awards2015 Giải SkyPerfecTV! theo yêu cầu tại Giải thưởng truyền hình phim khiêu dâm SkyPerfecTV! 2017[2] | |
Minato Riku (
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]- Tháng 4/2013, cô tham gia công ti T-Powers và ra mắt ngành phim khiêu dâm với hình mẫu là nữ diễn viên tóc ngắn.[3]
- Sau khi tốt nghiệp trung học,[4] cô đã làm nhân viên tại một quán mạt chược.[5]
- Sở thích của cô bao gồm chơi mạt chược, tập thể dục, đọc sách, nấu ăn và mua sắm. Kĩ năng đặc biệt của cô là làm đồ thủ công, chơi cầu lông, bơi lội và làm bánh kẹo.
- Khi nói về gia đình trên YouTube, cô nói rằng mẹ cô 41 tuổi lúc cô sinh ra.[nguồn không đáng tin?]
- Cô gọi những người hâm mộ là "Minato Army" (
湊 アーミー).[6] Điều này là vì ban nhạc hard rock Mĩ yêu thích của cô, KISS, gọi những người hâm mộ của họ là "KISS Army". - Từ tháng 2/2015, cô có một con mèo lông ngắn Hoa Kỳ đực tên là "Surume" (するめ), tuy nhiên cô bị dị ứng với mèo.[7]
- Tháng 3/2018, cô nghỉ việc nữ diễn viên khiêu dâm,[8] và cô đã nghỉ việc hoàn toàn vào ngày 20/1/2019, ngày cuối của "Triển lãm ảnh Minato Riku×Fukushima Yūji".[9]
- Năm 2022, cô làm việc với tư cách là chuyên gia thẩm mĩ vào ban ngày, và là nhân viên quán bar vào đêm những ngày cuối tuần.[10][11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “
公式 プロフィール”. ティーパワーズ. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp) - ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênスカ17
- ^
湊 莉久のツイート 2016年 7月 19日 の発言 trên Twitter. - ^ AbemaTV「
恵比寿 マスカッツ真夜中 のワイドショー」2018年 12月 20日 配信 分 で都立 高校 であることを明 かしている。 - ^ “
湊 莉久 vol.2”.有名 AV女優 インタビュー. 24 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ “
湊 莉久 vol.5”.有名 AV女優 インタビュー. 7 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ “
猫 好 きたちのエスカレートする"猫 愛 "。家庭 や自分 より最 優先 ?”.週 プレNews. 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016. Đã bỏ qua văn bản “週 プレNews” (trợ giúp) - ^ “【
速報 】湊 莉久、S1ツイッターでAV引退 を発表 。3月発売 作品 はファン感謝 祭 を含 む240分 大 ボリューム作品 。【続報 】恵比寿 マスカッツ1.5などの芸能 活動 は継続 。お別 れじゃないよ!(新着 動画 、ツイート追加 あり)”. DMMニュースR18. DMM. 2018.02.07. Truy cập 2018.02.07. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ “
湊 莉久ファイナル写真 展 が開催 中 !インタビューも!”. FANZAニュース(旧 DMM.R18) (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. - ^ 2022
年 6月 27日 のTwitterより[cần chú thích đầy đủ] - ^
徳間書店 『週刊 アサヒ芸能 』2022年 10月 27日 特大 号 47頁
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Minato Riku. |
- Minato Riku trên Twitter
湊 莉久 (@riku_minato) - TwitCasting- Blog chính thức Minato Riku (
湊 莉久 オフィシャルブログ) tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019) - はなみなと trên Instagram
(Trang web dành cho người trên 18 tuổi)
- Hồ sơ chính thức tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2016) - T-Powers
- Thông tin nữ diễn viên khiêu dâm: Minato Riku - S1