Misgurnus
Giao diện
Misgurnus | |
---|---|
Misgurnus fossilis | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Cypriniformes |
Họ: | Cobitidae |
Chi: | Misgurnus Lacepède, 1803 |
Loài điển hình | |
Cobitis fossilis Linnaeus, 1758 |
Misgurnus là một chi cá trong họ cá Cobitidae thuộc bộ cá chép mỡ phân bố từ châu Âu đến châu Á. Chúng được cho là nhạy cảm với sự thay đổi của thời tiết, thay đổi áp suất không khí. Khi sắp có giông bão, chúng phản ứng lại bằng các hành động khác lạ như bơi lung tung hay dựng đứng thẳng trong nước bằng đuôi.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 07 loài được ghi nhận trong chi này:[1]
- Misgurnus anguillicaudatus (Cantor, 1842) (Pond Loach)
- Misgurnus buphoensis R. T. Kim & S. Y. Park, 1995
- Misgurnus fossilis (Linnaeus, 1758) (Weatherfish)
- Misgurnus mohoity (Dybowski, 1869)
- Misgurnus multimaculatus Rendahl (de), 1944
- Misgurnus nikolskyi Vasil'eva, 2001
- Misgurnus tonkinensis Rendahl (de), 1937
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kottelat, M. (2012): Conspectus cobitidum: an inventory of the loaches of the world (Teleostei: Cypriniformes: Cobitoidei). Lưu trữ 2013-02-11 tại Wayback Machine The Raffles Bulletin of Zoology, Suppl. No. 26: 1-199.