(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Ophrysia superciliosa – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Ophrysia superciliosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ophrysia)
Ophrysia superciliosa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Galliformes
Họ (familia)Phasianidae
Chi (genus)Ophrysia
Loài (species)O. superciliosa
Danh pháp hai phần
Ophrysia superciliosa
(Gray, JE, 1846)

Danh pháp đồng nghĩa
'Rollulus superciliosus
Malacortyx superciliaris
Malacoturnix superciliaris[2]

Ophrysia superciliosa hay Chim cút Himalyan là một loài chim trong họ Phasianidae.[3]

Nơi sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài chỉ được biết đến từ dãy Himalaya phía tây ở Uttaranchal, tây bắc Ấn Độ , nơi khoảng một chục mẫu vật được thu thập gần Mussooree và Naini Tal trước năm 1877.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được ghi nhận trong cỏ dài và cây bụi trên các sườn đồi dốc, đặc biệt là các đỉnh dốc quay về phía nam, trong khoảng từ 1.650 m đến 2.400 m. Được ghi nhận là ăn hạt cỏ và có thể là quả mọng và côn trùng.

Số lượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng chỉ từ 1 đến 49 cá thể (Tức ít hơn 50 cá thể).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2018). Ophrysia superciliosa. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22679141A132051220. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22679141A132051220.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Blyth E (1867). “Further addenda to the Commentary on Dr Jerdon's 'Birds of India'. Ibis. 3 (11): 312–314. doi:10.1111/j.1474-919X.1867.tb06433.x.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.