Pachira
Pachira | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Malvaceae |
Phân họ (subfamilia) | Bombacoideae |
Chi (genus) | Pachira Aubl.[1] |
Loài điển hình | |
Pachira aquatica | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Pachira là một chi thực vật bao gồm các loài cây gỗ nhiệt đới phân bố trong khu vực Trung và Nam Mỹ, châu Phi và Ấn Độ. Chúng được phân loại trong phân họ Bombacoideae của họ Malvaceae. Trước đây chi này được gán vào họ Bombacaceae.[1][2] Trước đó nữa thì nó thuộc họ Sterculiaceae (nay được coi là lỗi thời).
Các tác giả khác nhau coi họ này chứa 50-80 loài.[3][4][5] Chúng là các loại cây gỗ to hay nhỏ với các lá hình ngón tay gồm 5-7 lá phụ hình bầu dục không lông, quả là quả nang một ngăn hình ôvan (trái xoan) dạng gỗ mở bởi một lượng các vách ngăn và chứa nhiều hạt. Tên chi bắt nguồn từ ngôn ngữ sử dụng tại Guyana.[6]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Mặc dù được Jean Baptiste Aublet đặt tên ban đầu là Pachira vào năm 1775, nhưng do không biết đến điều này nên năm 1782 Carl Linnaeus Con đã gọi chi này là Carolinea theo tên của nữ công tước (hoặc nữ hầu tước) "Sophia Caroline xứ Baden" năm 1782.[7][8][9][10] Quy tắc quyền ưu tiên đặt độ ưu tiên cao hơn cho Pachira.
Hầu tước Baden là Karl Wilhelm (1709 – 1738) đã thiết lập lâu đài Karlsruhe (Karlsruher Schloß) năm 1715. Ông quan tâm đáng kể tới thực vật học, cụ thể là các loại cây kì dị, và có một lượng lớn các cây gỗ nhập khẩu để trồng trong các khu vườn của lâu đài (Schloßgarten). Cháu nội ông là Karl Friedrich (1738 - 1811) cưới Nữ công tước Karoline Luise von Hessen-Darmstadt (1723 - 1783) năm 1751. Karoline Luise là một nhà thực vật học có tiếng tăm. Bà từng trao đổi thư tín với Carl von Linné (Carl Linnaeus), gieo trồng nhiều loại cây trong các khu vườn của lâu đài, có các bản chạm khắc của chúng để viết thành sách và phân loại chúng theo hệ thống phân loại của Linnaeus. Con trai của Linnaeus là Carl Linnaeus Con đã ghi nhận các đóng góp của bà bằng việc đặt tên cho một loài cây gỗ (Pachira aquatica, tên tiếng Đức glückskastanie) là Carolinea princeps theo tên và tước hiệu của bà.[11]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài cây gỗ trong chi này cung cấp gỗ, thừng chão và hạt để nhồi gối và đệm.[12]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pachira amazonica (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira aquatica Aubl.
- Pachira aracamuniana (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira brevipes (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira calophylla (K.Schum.) Fern.Alonso
- Pachira coriacea (Mart.) W.S.Alverson
- Pachira cowanii (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira cubensis (A.Robyns) Fern.Alonso
- Pachira dolichocalyx A. Robyns
- Pachira duckei (A.Robyns) Fern.Alonso
- Pachira dugandeana (A.Robyns) Fern.Alonso
- Pachira emarginata A.Rich.
- Pachira faroensis (Ducke) W.S.Alverson
- Pachira flaviflora (Pulle) Fern.Alonso
- Pachira fuscolepidota (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira glabra Pasq.
- Pachira gracilis (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira gracilis subsp. bolivarensis (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira humilis Spruce ex Decne.
- Pachira insignis (Sw.) Savigny: Loài này có du nhập vào Việt Nam, được gọi là miên quả.
- Pachira liesneri (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira longiflora (Mart. & Zucc.) Decne.
- Pachira macrocalyx (Ducke) Fern.Alonso
- Pachira mawarinumae (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira minor (Sims) Hemsl.
- Pachira nervosa (Uittien) Fern.Alonso
- Pachira nitida Kunth
- Pachira obovata (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira orinocensis (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira paraensis (Ducke) W.S.Alverson
- Pachira patinoi (Dugand & A.Robyns) Fern.Alonso
- Pachira pseudofaroensis (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira pulchra Planch. & Linden ex Triana & Planch.
- Pachira punga-schunkei Fern. Alonso
- Pachira quinata (Jacq.) W.S.Alverson[13]
- Pachira retusa (Mart.) Fern.Alonso
- Pachira robynsii (Steyerm. & W.D.Stevens) W.S.Alverson
- Pachira rupicola (A.Robyns) W.S.Alverson
- Pachira rurrenabaqueana (Rusby) Fern.Alonso
- Pachira sessilis Benth.
- Pachira sordida (R.E.Schult.) W.S.Alverson
- Pachira speciosa Triana & Planch.
- Pachira stenopetala Casar.
- Pachira subandina (Dugand) Fern.Alonso
- Pachira tepuiensis (Steyerm.) W.S.Alverson
- Pachira tocantina (Ducke) Fern.Alonso
- Pachira trinitensis Urb.
- Pachira trinitensis var. mucronulata (Pittier) Fern.Alonso
- Pachira yapacanae Steyerm. ex W.S.Alverson
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]- Pseudobombax grandiflorum (Cav.) A.Robyns (từng là P. cyathophora Casar.)[13]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Genus: Pachira Aubl”. GRIN. USDA. ngày 5 tháng 6 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
- ^ “IABIN”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ Plant systematics: Pachira
- ^ “Botanica: Pachira”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ Royal Botanical gardens Kew: Pachira insignis
- ^ Helmut Genaust (1983): Etymologisches Wörterbuch der botanischen Pflanzennamen, 2. Auflage. Birkhäuser Verlag – ISBN 3-7643-1399-4
- ^ The Imperial Dictionary of the English Language, Ogilvie J. (chủ biên) 1883 Pachira tr. 351.
- ^ Loudon's Hortus britannicus: A catalogue of all the plants indigenous, cultivated in, or introduced to Britain. London, 1830. I: 292
- ^ Loudon JC. An encyclopædia of plants. Longman London 1836, tr. 592
- ^ Lindley and Moore. The treasury of botany, Longmans, London 1866. Pachira tr. 833
- ^ “Karlsruhe Institute of Technology: Early Developments of Botany and Genetics in Karlsruhe 1715 - 1832”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
- ^ Brande & Cox (chủ biên) A dictionary of science, literature, & art. Longmans, London 1866 Pachira II: 761
- ^ a b “GRIN Species Records of Pachira”. GRIN. USDA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pachira. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Pachira |