(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Prachinburi (tỉnh) – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Prachinburi (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Prachin Buri
ปราจีนบุรี
Hiệu kỳ của Prachin Buri
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Prachin Buri
Ấn chương
Khẩu hiệu: ศรีมหาโพธิ์คู่บ้าน ไผ่ตงหวานคู่เมือง ผลไม้ลือเลื่อง เขตเมืองทวารวดี
Prachin Buri trên bản đồ Thế giới
Prachin Buri
Prachin Buri
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủPrachin Buri sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngOrot Wongsit
Diện tích
 • Tổng cộng4,762,4 km2 (1,838,8 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng406,732
 • Mật độ85/km2 (220/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính25
Mã ISO 3166TH-25 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.prachinburi.go.th/

Prachinburi (tiếng Thái: ปราจีนบุรี, phiên âm: Bơ-ra-chin-bu-ri) là một tỉnh (changwat) miền Trung của Thái Lan. Tỉnh này giáp các tỉnh (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ): Nakhon Ratchasima, Sa Kaeo, ChachoengsaoNakhon Nayok.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này được chia thành 2 phần chính, vùng đất thấp dọc thung lũng sông của sông Prachin Buri, và vùng đất cao với cao nguyên và núi của dãy núi Dong Phaya Yen. Ở khu vực này có các vườn quốc gia, Khao YaiVườn quốc gia Tab Larn.

Biểu tượng

[sửa | sửa mã nguồn]
Con dấu của tỉnh có cội Bồ-đề. Đây là loại cây được trồng 2000 năm trước ở chùa Wat Si Maha Phot. Màu sắc của tỉnh là đỏ vàng - đỏ là đất, vàng là Phật giáo.

Cây biểu tượng là cội Bồ-đề (Ficus religiosa), hoa biểu tượng là đạt phước (Millingtonia hortensis).

Các đơn vị hành chính địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Prachinburi được chia thành 7 huyện (amphoe). Các huyện được chia ra thành 65 xã (tambon) và 658 ấp (thôn, buôn, sóc, bản, mường, làng) (muban).

1. Mueang Prachin Buri
2. Kabin Buri
3. Na Di
6. Ban Sang
7. Prachantakham
8. Si Maha Phot
9. Si Mahosot

 Map of Amphoe

Còn lại là huyện Sa Kaeo và Wang Nam Yen được tách ra thành tỉnh Sa Kaeo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]