(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Chi Mận mơ – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Chi Mận mơ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Prunus)
Chi Mận mơ
Hoa mơ (Prunus mume)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Phân họ (subfamilia)Prunoideae hay Spiraeoideae[1]
Tông (tribus)Amygdaleae[1]
Chi (genus)Prunus
L.
Các loài

Prunus alabamensis
Prunus alleghaniensis
Prunus americana
Prunus andersonii
Prunus angustifolia
Prunus armeniaca
Prunus avium
Prunus caroliniana
Prunus cerasifera
Prunus cerasus
Prunus domestica
Prunus dulcis
Prunus emarginata
Prunus fasciculata
Prunus fremontii
Prunus fruticosa
Prunus geniculata
Prunus glandulosa
Prunus gracilis
Prunus grayana
Prunus havardii
Prunus hortulana
Prunus ilicifolia
Prunus japonica
Prunus laurocerasus
Prunus lusitanica
Prunus maackii
Prunus mahaleb
Prunus maritima
Prunus mexicana
Prunus minutiflora
Prunus mume
Prunus munsoniana
Prunus murrayana
Prunus myrtifolia
Prunus nigra
Prunus occidentalis
Prunus padus
Prunus pensylvanica
Prunus persica
Prunus pleuradenia
Prunus pumula
Prunus rivularis
Prunus salicina
Prunus serotina
Prunus serrulata
Prunus spinosa
Prunus subcordata
Prunus subhirtella
Prunus tenella
Prunus texana
Prunus tomentosa
Prunus triloba
Prunus umbellata


Prunus virginiana

Chi Mận mơ (danh pháp khoa học: Prunus) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗcây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, , đào, anh đàohạnh đào. Theo truyền thống nó được đặt trong họ Hoa hồng (Rosaceae) như là một phân họ là phân họ Prunoideae (hay Amygdaloideae), nhưng đôi khi được đặt thành một họ riêng của chính nó là Prunaceae (hay Amygdalaceae). Phân loại gần đây của Potter et al. (2007) đặt chi này trong tông Amygdaleae của phân họ Spiraeoideae mở rộng.[1]

Chi này có 430 loài, chúng phân bổ rộng khắp khu vực ôn đới của Bắc Bán cầu. Hoa của chúng thường có màu từ trắng tới hồng, với 5 cánh và 5 đài hoa. Hoa mọc đơn hay thành kiểu các hoa tán với 2–6 hoa hoặc nhiều hơn trên mỗi cành hoa. Quả của mọi loài Prunus là loại quả hạch với "hột" tương đối lớn. Lá đơn và thông thường có hình mũi mác, không thùy và có răng cưa ở mép lá.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số hệ thống phân loại tách chi này ra thành vài chi khác nhau, nhưng sự phân chia như thế ít được công nhận hơn so với sự phân chia ở cấp độ phân chi. ITIS chỉ công nhận một chi duy nhất Prunus, với danh sách các loài được chỉ ra ở hộp bên phải.

  • Phân chi Amygdalus: đàohạnh đào. Các chồi nách lá mọc thành cụm ba (chồi sinh dưỡng ở trung tâm, hai chồi hoa ở bên). Ra hoa vào đầu mùa xuân, không cuống hoặc gần như thế, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt bị khía sâu. Loài điển hình là Prunus dulcis (hạnh nhân).
  • Phân chi Prunus: mận hậu, mận Âu, mơ ta, mơ tây... Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân, có cuống, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt xù xì. Loài điển hình Prunus domestica (mận).
  • Phân chi Cerasus: anh đào. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành ngù, cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía, hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus cerasus (anh đào chua).
  • Phân chi Lithocerasus: anh đào lùn. Các chồi nách lá mọc thành cụm ba. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành ngù, cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus pumila (anh đào cát).
  • Phân chi Padus: anh đào dại. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào cuối mùa xuân thành các cành hoa trên các cành lá, cuống ngắn. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus padus (anh đào dại châu Âu).
  • Phân chi Laurocerasus: anh đào nguyệt quế. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành các cành hoa, không trên các cành lá, cuống ngắn. Quả không có rãnh khía; hạt trơn. Phần lớn là cây thường xanh (tất cả các phân chi khác là cây sớm rụng lá). Loài điển hình Prunus laurocerasus (anh đào nguyệt quế châu Âu).

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Prunus bao gồm các loài cây phổ biến như hạnh đào, , anh đào, đào, mận hậu..., tất cả chúng đều có các giống được trồng cho sản xuất quả ở cấp độ thương mại như đào, anh đào, mận, mơ tây..., hoặc hạt. Cũng có một số loài, giống laigiống được trồng chỉ thuần túy để làm cây cảnh, thông thường là vì vẻ đẹp của hoa, hoặc đôi khi là lá hay thân cây. Chi Prunus bao gồm một số loại hoa truyền thống nối tiếng của vùng Đông Á như anh 樱 (anh đào), mai うめ (mơ ta), đào もも, (mận), hạnh あんず (mơ tây)...

Do giá trị đáng kể của chúng trong vai trò của nguồn cung cấp quả và hoa, nhiều loài Prunus đã được đưa vào trồng ở nhiều khu vực không phải là bản địa của chúng. Nhiều loài nguồn gốc Cựu thế giới được trồng làm cảnh hay lấy quả và được trồng rộng khắp thế giới; trong số đó nhiều loài đã hợp thủy thổ và vượt xa ra ngoài khu vực nguồn gốc của chúng. Các loài Prunus bị ấu trùng của nhiều loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại - xem Danh sách các loài cánh vảy phá hại chi Prunus.

Một số loài theo châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Danh sách này chưa hoàn thiện.

Cựu thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Trái Anh đào
Mơ Armenia
Mận châu Âu mirabelle (Prunus domestica subsp. syriaca)
Một món mơ Armenia kho với rượu vang đỏ
Hoa anh đào (anh đào Nhật Bản)
Mận châu Âu Prunus domestica
Mơ Armenia Prunus armeniaca

Bắc Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Prunus allegheniensis - mận Allegheny. Trong dãy núi Appalachian.
  • Prunus americana - mận Mỹ. Phần lớn ở Hoa Kỳ về phía đông của Đại Bình nguyên (Great Plains) và miền cực nam Canada.
  • Prunus andersonii - đào sa mạc. Tây nam Hoa Kỳ.
  • Prunus angustifolia - mận Chickasaw. Đông nam Hoa Kỳ.
  • Prunus besseyi - anh đào cát phương tây. Đại bình nguyên & và đông dãy núi Rocky.
  • Prunus caroliniana - anh đào nguyệt quế Carolina. Đông nam Hoa Kỳ.
  • Prunus emarginata - anh đào đắng. Từ British Columbia tới Oregon.
  • Prunus hortulana - mận Hortulan. Chủ yếu ở Missouri và Illinois cũng như khu vực xung quanh.
  • Prunus ilicifolia. anh đào lá nhựa ruồi. California.
  • Prunus maritima - mận bờ biển. Đông bắc bờ biển Đại Tây Dương.
  • Prunus mexicana - mận cây lớn. Đông nam Đại bình nguyên.
  • Prunus munsoniana - mận ngỗng trời. Chủ yếu ở Missouri và miền đông Kansas và các khu vực xung quanh.
  • Prunus nigra - mận Canada. Miền cực đông nam Canada về phía tây tới Manitoba và miền cực đông bắc Hoa Kỳ.
  • Prunus pensylvanica - anh đào ghim. Nửa miền nam Canada và miền cực bắc Hoa Kỳ.
  • Prunus pumila - anh đào cát. Đông nam, trung-nam Canada và miền bắc Hoa Kỳ về phía tây tới Wyoming.
  • Prunus serotina - anh đào đen. Miền cực đông nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ ở Đại bình nguyên, cũng thấy ở Arizona và Guatemala.
  • Prunus subcordata - mận Oregon. Oregon, California.
  • Prunus virginiana - anh đào dại. Miền nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ, ngoại trừ phần cực nam.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Potter D. và ctv. (2007). Phylogeny and classification of Rosaceae. Plant Systematics and Evolution. 266(1–2):5–43, doi:10.1007/s00606-007-0539-9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]