(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Rababe Arafi – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Rababe Arafi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rababe Arafi
Rababe Arafi in 2018
Thông tin cá nhân
Sinh12 tháng 1, 1991 (33 tuổi)
Khouribga
Thể thao
Môn thể thaoAthletics
Nội dung1500 metres
Thành tích huy chương
Women's athletics
Đại diện cho  Maroc
African Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Porto Novo 1500 m
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2016 Durban 1500 m
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Marrakech 1500 m

Rababe Arafi (tiếng Ả Rập: رباب عرافي‎, sinh ngày 12 tháng 1 năm 1991) là một vận động viên chạy bộ cự ly trung bình đến từ Maroc, chuyên về 1500 mét. Sinh ra ở Khouribga,[1] cô là vận động viên ba lần tại Giải vô địch châu Phi về điền kinh, từng là nhà vô địch lục địa năm 2012 với thành tích vô địch là 4: 05,80 phút.[2] Cô giữ kỷ lục quốc gia Maroc trong quãng đường chạy [3] và trong 1500m (3: 58,84 phút - 16 tháng 6 năm 2019 - Rabat - Diamond League) [4][5]

Arafi là một phần của đội Morocco cho Thế vận hội mùa hè 2016 và là một người vào chung kết 1500 m.[1] Cô đại diện cho Morocco tại Giải vô địch thế giới về điền kinh năm 2013, 2015 và 207, bao gồm thứ tám trong 1500 m tại Giải vô địch thế giới về điền kinh 2017.[6] Arafi ban đầu là người giành huy chương đồng tại Giải vô địch trong nhà thế giới IAAF 2014 vào 1500   m, nhưng sau đó cô đã bị loại vì cô đã liên lạc với Heather Kampf dẫn đến sự sụp đổ của Kampf.[7] Cô cũng đã tham dự Giải vô địch quốc gia xuyên quốc gia IAAF năm 2007, nhưng không hoàn thành cuộc đua. Cô đã giành được huy chương vàng trong năm 1500   m tại Giải vô địch điền kinh Ả Rập (2013), Đại hội Thể thao đoàn kết Hồi giáo (2013 và 2017) và Jeux de la Francophonie (2013 và 2017).

Giải đấu quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Địa điểm Thứ hạng Nội dung Chú thích
Representing  Maroc
2007 World Cross Country Championships Mombasa, Kenya Junior race DNF
2012 African Championships Porto Novo, Benin 1st 1500 m 4:05.80
2013 Arab Championships Doha, Qatar 1st 1500 m 4:53.92
1st 4 × 400 m 3:42.10
Mediterranean Games Mersin, Turkey 1500 m DNF
4 × 400 m DQ
World Championships Moscow, Russia 21st (sf) 1500 m 4:09.86
Jeux de la Francophonie Nice, France 1st 1500 m 4:18.70
Islamic Solidarity Games Palembang, Indonesia 1st 1500 m 4:19.27
2014 World Indoor Championships Sopot, Poland 6th (h) 1500 m 4:10.951
African Championships Marrakech, Morocco 3rd 1500 m 4:12.08
2015 Arab Championships Isa Town, Bahrain 2nd 1500 m 5:22.30
World Championships Beijing, China 4th 800 m 1:58.90
9th 1500 m 4:13.66
Military World Games Mungyeong, South Korea 5th 1500 m 4:21.17
2016 World Indoor Championships Portland, United States 10th (h) 1500 m 4:10.82
African Championships Durban, South Africa 5th 800 m 2:01.49
2nd 1500 m 4:03.95
Olympic Games Rio de Janeiro, Brazil 800 m DNF
12th 1500 m 4:15.16
2017 Islamic Solidarity Games Baku, Azerbaijan 1st 1500 m 4:18.82
Jeux de la Francophonie Abidjan, Ivory Coast 1st 1500 m 4:17.23
World Championships London, United Kingdom 8th 1500 m 4:04.35
2018 World Indoor Championship Birmingham, United Kingdom 8th 1500 m 4:14.94
Mediterranean Games Tarragona, Spain 1st 800 m 2:01.01
1st 1500 m 4:12.83
4th 4 × 400 m relay 3:33.91
African Championships Asaba, Nigeria 800 m DNF
2nd 1500 m 4:14.12

1 bị loại trong trận chung kết

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Rababe Arafi Lưu trữ 2020-04-18 tại Wayback Machine. Sports Reference. Truy cập 2018-02-16.
  2. ^ Watta, Evelyn (2012-06-30). Montsho and Makwala take 400m titles in Porto-Novo – African champs, Day 3. IAAF. Truy cập 2018-02-16.
  3. ^ “Mile Run Results” (PDF). sportresult.com. ngày 11 tháng 9 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “Moroccan national records progression - run123”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Rababe Arafi. Track and Field Statistics. Truy cập 2018-02-16.
  6. ^ https://www.iaaf.org/competitions/iaaf-world-championships/iaaf-world-championships-london-2017-5151/results/women/1500-metres/final/result
  7. ^ http://www.flotrack.org/video/738403-Nicole-Sifuentes-shares-how-she-was-promoted-to-bronze-medal-after-originally-finishing-4th#.UxwsuvldWSo

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rababe Arafi