(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Rodez AF – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Rodez AF

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rodez AF
Tập tin:Rodez AF logo.svg
Tên đầy đủRodez Aveyron Football
Biệt danhLe RAF
Les Sangs et Or (The Blood and Golds)
Thành lập1929; 95 năm trước (1929)
SânStade Paul-Lignon,
Rodez
Sức chứa5,955
Chủ tịchPierre-Olivier Murat
Huấn luyện viênTrống
Giải đấuLigue 2
2022–23Ligue 2, thứ 14 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Rodez Aveyron (tiếng Occitan: Rodés Avairon  ; thường được gọi là le Raf [1] hoặc đơn giản là Rodez) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Rodez. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1929. Từ năm 1988-1993, Rodez đã chơi ở Ligue 2. Câu lạc bộ chơi các trận đấu trên sân nhà tại Stade Paul Lignon nằm trong thành phố. Đội nữ được thành lập vào năm 1993 và được biết đến với cái tên Rafettes.[2] Họ chơi ở Division 1 Féminine, giải đấu nữ hàng đầu ở Pháp.

Vào ngày 11 tháng 4 năm 2019, Rodez thăng hạng trở lại Ligue 2 sau 26 năm ở các giải đấu thấp hơn.[3]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Division 3
    • Á quân (1): 1990
    • Vô địch (3): 1988 (nhóm Tây Nam), 1990 (nhóm trung tâm Tây), 2018
  • Championnat de France nghiệp dư
    • Vô địch (1): 2007 (Bảng C)
  • Championnat de France nghiệp dư 2
    • Vô địch (1): 2004 (Bảng F)
  • Phân khu 4
    • Vô địch (1): 1984 (Bảng G)
  • Sư đoàn d'Honneur (Midi-Pyrénées)
    • Vô địch (3): 1956, 1969, 1982

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 28 tháng 8 năm 2023[4][5][6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Sébastien Cibois
2 HV Pháp Éric Vandenabeele
3 HV Pháp Raphaël Lipinski
4 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Stone Mambo
5 HV Togo Kévin Boma
6 HV Cameroon Ahmad Ngouyamsa
7 TV Cameroon Wilitty Younoussa
8 TV Pháp Lorenzo Rajot
9 Hàn Quốc Park Jung-bin
10 TV Pháp Waniss Taïbi
12 Pháp Kilian Corredor
14 TV Pháp Bradley Danger
15 HV Pháp Serge-Philippe Raux-Yao
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TM Cộng hòa Dân chủ Congo Lionel Mpasi
17 Bénin Andréas Hountondji (cho mượn từ Caen)
18 TV Pháp Antoine Valério
19 HV Pháp Lucas Buadés
21 HV Pháp Joris Chougrani
22 Guadeloupe Taïryk Arconte (cho mượn từ Caen)
24 TV Pháp Giovanni Haag
25 Pháp Clément Depres
26 Pháp Yanis Verdier
28 HV Comoros Akim Abdallah
29 HV Pháp Grégory Coelho
30 TM Pháp Enzo Crombez

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Pháp Grégory Coelho (tại Borgo cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Pháp Hatim Far (tại Paris 13 Atletico cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)

Cầu thủ nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Về danh sách cựu cầu thủ bóng đá Rodez, xem Thể loại:Cầu thủ bóng đá Rodez AF.

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “National. Vainqueur, le Rodez AF se rend la vie plus facile”. La Depeche (bằng tiếng Pháp). ngày 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “Rafettes maintenues”. La Depeche (bằng tiếng Pháp). ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “26 ans plus tard, Rodez est en Ligue 2” (bằng tiếng Pháp). foot-national.com. ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Effectif” (bằng tiếng Pháp). rodezaveyronfootball.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ “Rodez Aveyron Football - Squad”. Scoresway. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “Ligue 2 BKT : Le point complet sur l'effectif !” (bằng tiếng Pháp). Rodez AF. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]