(Translated by https://www.hiragana.jp/)
San Miguel de Tucumán – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

San Miguel de Tucumán

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
San Miguel de Tucumán
(từ trên xuống dưới; từ trái qua phải) cảnh thành phố nhìn từ trên cao; Đại học quốc gia Tucumán; Dinh độc lập; Nhà chính quyền Tucumán và Nhà thời Tucumán.
(từ trên xuống dưới; từ trái qua phải) cảnh thành phố nhìn từ trên cao; Đại học quốc gia Tucumán; Dinh độc lập; Nhà chính quyền Tucumán và Nhà thời Tucumán.
San Miguel de Tucumán trên bản đồ Argentina
San Miguel de Tucumán
San Miguel de Tucumán
Tọa độ: 26°49′59″N 65°13′0″T / 26,83306°N 65,21667°T / -26.83306; -65.21667
Quốc gia Argentina
Established1565, 1682
Chính quyền
 • IntendantDomingo Amaya
Diện tích
 • Thành phố90 km2 (34,88 mi2)
 • Vùng đô thị480 km2 (209,3 mi2)
Độ cao431 m (1.300 ft)
Dân số (2009 est.[1])
 • Thành phố527,607
 • Vùng đô thị830,000
Múi giờUTC-3 sửa dữ liệu
Mã bưu chínhT4000
Mã điện thoại0381 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaNew Orleans, Erfurt, Nazareth Illit, Chernivtsi, Floridia, Sucre, Santa Cruz, Concepción, Chile sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.tucuman.gov.ar/
Cảnh trung tâm
Công viên 9 tháng 7

San Miguel de Tucumán (thường gọi đơn giản là Tucumán) là một thành phố nằm trong tỉnh Tucumán phía bắc của Argentina. Thành phố San Miguel de Tucumán cách Buenos Aires 1311 km, có diện tích km², dân số theo ước tính năm 2009 là 789.000 người. Đây là thành phố lớn thứ 5 tại Argentina sau Buenos Aires, Córdoba, RosarioMendoza. Thành phố được thành lập năm 1565 bởi Conquistador Diego de Villarroel trong đợt thám hiểm từ Peru, và đã được dời về vị trí ngày nay vào năm 1685.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của San Miguel de Tucumán
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 40.6
(105.1)
36.6
(97.9)
35.6
(96.1)
34.9
(94.8)
31.5
(88.7)
30.7
(87.3)
35.0
(95.0)
38.0
(100.4)
39.0
(102.2)
39.6
(103.3)
40.3
(104.5)
39.4
(102.9)
40.6
(105.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.3
(88.3)
30.2
(86.4)
27.7
(81.9)
24.4
(75.9)
21.2
(70.2)
18.2
(64.8)
19.1
(66.4)
22.5
(72.5)
24.5
(76.1)
29.0
(84.2)
29.6
(85.3)
30.6
(87.1)
25.7
(78.3)
Trung bình ngày °C (°F) 25.3
(77.5)
24.2
(75.6)
22.2
(72.0)
19.1
(66.4)
15.5
(59.9)
12.2
(54.0)
12.1
(53.8)
14.7
(58.5)
17.1
(62.8)
21.6
(70.9)
23.2
(73.8)
24.9
(76.8)
19.3
(66.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 20.2
(68.4)
19.2
(66.6)
18.0
(64.4)
15.1
(59.2)
11.0
(51.8)
7.6
(45.7)
6.8
(44.2)
8.6
(47.5)
10.6
(51.1)
15.1
(59.2)
17.5
(63.5)
19.4
(66.9)
14.1
(57.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 12.1
(53.8)
12.3
(54.1)
7.4
(45.3)
6.4
(43.5)
0.1
(32.2)
−2.8
(27.0)
−2.8
(27.0)
−2.3
(27.9)
−1.6
(29.1)
3.0
(37.4)
8.4
(47.1)
9.8
(49.6)
−2.8
(27.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 196.2
(7.72)
158.1
(6.22)
161.0
(6.34)
67.2
(2.65)
14.7
(0.58)
14.0
(0.55)
11.4
(0.45)
12.4
(0.49)
13.3
(0.52)
47.8
(1.88)
69.8
(2.75)
200.4
(7.89)
966.3
(38.04)
Số ngày giáng thủy trung bình 15 12 14 10 6 5 4 3 4 6 12 12 103
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 75 77 83 84 81 80 74 66 63 62 70 73 74
Số giờ nắng trung bình tháng 229.4 183.6 186.0 162.0 167.4 156.0 195.3 235.6 192.0 201.5 216.0 232.5 2.357,3
Phần trăm nắng có thể 54 50 49 47 50 50 60 67 54 51 53 55 53
Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional[2]
Nguồn 2: UNLP[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Population projections” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Datos Estadísticos (Período 1981-1990)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Datos bioclimáticos de 173 localidades argentinas”. Atlas Bioclimáticos (bằng tiếng Tây Ban Nha). Universidad Nacional de La Plata. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.

Bản mẫu:Tỉnh Tucumán Bản mẫu:Thành phố Argentina