(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Sardor Rashidov – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Sardor Rashidov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sardor Rashidov
Rashidov trong màu áo Qatar SC
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sardor Rashidov Ikhtiyorovich
Ngày sinh 14 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Jizzax, CHXHCNXV Uzbekistan, Liên Xô
Chiều cao 1,84 m
Vị trí Tiền đạo cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Umm Salal
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Sogdiana Jizzakh 3 (0)
2009–2015 FC Bunyodkor 78 (22)
2015–2017 El Jaish 48 (23)
2017 Al Jazira 8 (0)
2018 Lokomotiv Tashkent 23 (8)
2019 Nacional 7 (3)
2019–2020 Qatar SC 24 (6)
2021 Pakhtakor 5 (2)
2021 Kuwait SC 0 (0)
2022 Pakhtakor 7 (1)
2022– Umm Salal 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013– Uzbekistan 48 (12)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:29, 24 tháng 6 năm 2022 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21:29, 24 tháng 6 năm 2022 (UTC)

Sardor Rashidov Ikhtiyorovich (tiếng Uzbek chữ Kirin: Сардор Рашидов Ихтиёрович; sinh ngày 14 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Uzbekistan thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Umm Salalđội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 15 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan  Việt Nam
1–0
3–1
Vòng loại Asian Cup 2015
2. 15 tháng 11 năm 2013 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam
3–0
3–0
3. 13 tháng 12 năm 2014 Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE  Palestine
1–0
1–0
Giao hữu
4. 21 tháng 12 năm 2014 Sân vận động Al-Rashid, Dubai, UAE  Jordan
1–1
2–1
5. 18 tháng 1 năm 2015 Sân vận động Melbourne Rectangular, Melbourne, Úc  Ả Rập Xê Út
1–0
3–1 Asian Cup 2015
6.
3–1
7. 16 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Kim Nhật Thành, Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên  CHDCND Triều Tiên
2–4
2–4
Vòng loại World Cup 2018
8. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Thể thao Philippines, Bocaue, Philippines  Philippines
2–0
5–1
9.
5–1
10. 8 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Bahrain
3–0
4–0
11. 29 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan
1–0
1–0
12. 6 tháng 6 năm 2017  Thái Lan
2–0
2–0
Giao hữu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]