Stropharia rugosoannulata
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Stropharia rugosoannulata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Fungi |
Ngành: | Basidiomycota |
Lớp: | Agaricomycetes |
Bộ: | Agaricales |
Họ: | Strophariaceae |
Chi: | Stropharia |
Loài: | S. rugosoannulata
|
Danh pháp hai phần | |
Stropharia rugosoannulata Farlow ex Murrill (1922) | |
Các đồng nghĩa[1] | |
Geophila rugosoannulata (Farl. ex Murrill) Kühner & Romagn. (1953) |
Stropharia rugosoannulata | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex hoặc flat | |
màng bào adnate | |
thân nấm có ring | |
vết bào tử màu purple | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: choice |
Stropharia rugosoannulata là một loại nấm thuộc họ Strophariaceae, được tìm thấy ở Châu Âu và Bắc Mỹ và đã được du nhập đến Úc và New Zealand. Loại nấm này đã được khám phá vào tháng 4 năm 2018 tại Colombia. Không giống như nhiều loài khác của chi Stropharia, nó được coi là một loài nấm có thể ăn được[2] và được trồng thương mại.
Một nghiên cứu vào năm 2006 được xuất bản trong tạp chí Applied and Environmental Microbiology tìm thấy loài nấm này có khả năng tấn công giun tròn Panagrellus redivivus. Nấm này tạo ra các tế bào gai độc gọi là acanthocyte có khả năng cố định và tiêu hóa giun tròn.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Stropharia rugosoannulata Farl. ex Murrill 1922”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011.
- ^ Phillips, Roger (2010). Mushrooms and Other Fungi of North America. Buffalo, NY: Firefly Books. tr. 229. ISBN 978-1-55407-651-2.
- ^ Hong Luo; Xuan Li; Guohong Li; Yanbo Pan & Keqin Zhang (2006). “Acanthocytes of Stropharia rugosoannulata Function as a Nematode-Attacking Device”. Appl. Environ. Microbiol. 72 (4): 2982–7. doi:10.1128/AEM.72.4.2982-2987.2006. PMC 1449000. PMID 16598005.