Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Đương nhiệm
Lại Thanh Đức

từ 20 tháng 5 năm 2024
Chức vụTiên sinh / Nữ sĩ, Các hạ
Thành viên củaHội đồng An ninh Quốc gia
Dinh thựDinh Tổng thống
Trụ sở Đài Loan Trung Chính, Đài Bắc
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp
Nhiệm kỳ4 năm (được phép tái cử một lần)
Tuân theoHiến pháp Trung Hoa Dân Quốc
Các Điều sửa đổi, bổ sung Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc
Tiền nhiệmChủ tịch Chính phủ Quốc dân
Người đầu tiên nhậm chứcTưởng Giới Thạch
Thành lập20 tháng 5 năm 1948
Cấp phóPhó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Lương bổng490.460 Tân Đài tệ mỗi tháng(Từ năm 2018)
Website中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう

Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (tiếng Trung: 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう) là người đứng đầu Nhà nước của Trung Hoa Dân Quốc. Chức vụ tổng thống được thành lập vào năm 1948 thay thế chủ tịch Chính phủ Quốc dân. Về đối ngoại thì tổng thống thay mặt Trung Hoa Dân Quốc và có quyền ký điều ước, tuyên chiến và nghị hòa. Về đối nội thì tổng thống công bố luật, ban hành lệnh và quyết định ra lệnh thiết quân luật, đặc xá, đại xá, ân giảm và khôi phục quyền lợi. Tổng thống thống lĩnh Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc. Tổng thống có quyền ban hành lệnh khẩn cấp thông qua nghị quyết của Hội đồng Hành chính viện. Trường hợp Lập pháp viện biểu quyết không tín nhiệm Hành chính viện thì tổng thống quyết định giải tán Lập pháp viện nếu Viện trưởng Hành chính viện yêu cầu. Ngoài ra, Tổng thống có Phủ Tổng thống làm cơ quan tham mưu và Hội đồng An ninh Quốc gia làm cơ quan cố vấn.

Khi mới được thành lập, tổng thống do Quốc dân Đại hội bầu ra, nhiệm kỳ 6 năm. Tổng thống đầu tiên là Tổng thống lĩnh Tưởng Giới Thạch. Tuy nhiên, chỉ một năm sau, chính quyền Trung Hoa Dân quốc của Trung Quốc Quốc dân Đảng đã mất quyền kiểm soát đại lục Trung Quốc vào tay Đảng Cộng sản Trung Quốc, chỉ còn kiểm soát được vùng lãnh thổ Đài Loan. Do đó, tổng thống Trung Hoa Dân Quốc còn được gọi thông dụng (dù không chính thức) là tổng thống Đài Loan (tiếng Trung: 地區ちく總統そうとう).

Từ năm 1996, tổng thống do nhân dân của Vùng Tự do của Trung Hoa Dân Quốc bầu ra, với nhiệm kỳ 4 năm, được tái cử một lần. Đến nay đã có bảy cuộc bầu cử tổng thống trực tiếp, lần gần đây nhất là ngày 13 tháng 1 năm 2024. Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc đương nhiệm là ông Lại Thanh Đức, nhậm chức vào ngày 20 tháng 5 năm 2024, đắc cử vào năm 2024.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tưởng Giới Thạch nhậm chức Tổng thống thứ nhất của Trung Hoa Dân Quốc ở Nam Kinh

Ngày 25 tháng 12 năm 1947, Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc chính thức có hiệu lực. Chính phủ Quốc dân trở thành chính phủ Trung Hoa Dân Quốc. Chức vụ tổng thống Trung Hoa Dân Quốc thay Chủ tịch Chính phủ Quốc dân làm người đứng đầu Nhà nước, chức vụ phó tổng thống được thành lập. Phủ Tổng thống được thành lập làm cơ quan giúp đỡ Tổng thống và Phó Tổng thống thực hiện các chức năng và quyền hạn của mình.[1][2] Tháng 4 năm 1948, Quốc dân Đại hội lần đầu tiên bầu tổng thống và phó tổng thống. Tưởng Giới Thạch, Chủ tịch Chính phủ Quốc dân trúng cử tổng thống, Lý Tông Nhân trúng cử phó tổng thống.[3][4] Ngày 20 tháng 5 năm 1948, Tưởng Giới Thạch nhậm chức Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc.[5]:35[6][7]

Tháng 4 năm 1948, Quốc dân Đại hội thông qua Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn, mở rộng quyền hạn của Tổng thống, có hiệu lực hai năm rưỡi.[2][8][9][10][11] Tháng 12 năm 1949, do tình hình nội chiến ngày càng trở nên bất lợi, Hành chính viện quyết định dời chính quyền trung ương về Đài Bắc. Ngày 11 tháng 3 năm 1954, Quốc dân Đại hội nhất trí quyết nghị duy trì hiệu lực của Điều khoản lâm thời.[10][12][13] Quốc dân Đại hội sửa đổi, bổ sung Điều khoản lâm thời bốn lần, bao gồm cho phép tổng thống tái cử hơn một lần, cho phép tổng thống thành lập cơ quan động viên dẹp loạn, v.v.[2][10][14][15][16][17] Tháng 7 năm 1989, Quốc dân Đại hội quyết định sửa đổi, bổ sung Điều khoản lâm thời lần thứ năm. Do nội dung sửa đổi sẽ mở rộng quyền hạn của Quốc dân Đại hội hơn nữa, nên đã gây bất mãn trong Lập pháp viện và dư luận.[18][19][20][21] Tháng 3 năm 1990, sinh viên Đại học Quốc gia Đài Loan và những trường khác phát động Phong trào Sinh viên Hoa huệ hoang dã, đưa ra các yêu sách như bãi bỏ Điều khoản lâm thời và triệu tập hội nghị toàn quốc.[22][23]:35. 83 Tháng 5 năm 1990, Tổng thống Lý Đăng Huy tuyên bố trong cuộc họp báo nhậm chức rằng trong một năm ông sẽ triệu tập một hội nghị toàn quốc, bãi bỏ Điều khoản lâm thời và lập lại chế độ hiến pháp. Tháng 4 năm 1991, Quốc dân Đại hội bãi bỏ Điều khoản lâm thời.[2][24] Tổng thống Lý Đăng Huy công bố nghị quyết vào ngày 1 tháng 5.[2][25][26][27]

Ngoài bãi bỏ Điều khoản lâm thời, Tổng thống Lý Đăng Huy dẫn đầu việc xây dựng các Điều sửa đổi, bổ sung Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc theo nguyên tắc không thay đổi cấu trúc hiến pháp gốc, sửa đổi và hoãn thi hành một số quy định. Tổng cộng đã thực hiện sửa đổi, bổ sung hiến pháp bảy lần.[28] Hiện tại Tổng thống và Phó Tổng thống ứng cử chung một liên danh, do nhân dân bầu trực tiếp, nhiệm kỳ 4 năm. Tổng thống có quyền ban bố lệnh khẩn cấp và bổ nhiệm Viện trưởng Hành chính viện không cần Lập pháp viện đồng ý.[2][29][30][31] Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1996, liên danh Lý Đăng Huy và Liên Chiến trúng cử, đánh bại liên danh Bành Minh Mẫn và Tạ Trường Đình của Đảng Dân chủ Tiến bộ, liên danh không đảng phái của Lâm Dương Cảng và Hác Bách Thôn và liên danh không đảng phái của Trần Lý An và Vương Thanh Phong. Lý Đăng Huy trở thành tổng thống dân cử trực tiếp đầu tiên.[32][33][34]

Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2000, liên danh Trần Thủy Biển và Lữ Tú Liên của Đảng Dân chủ Tiến bộ đánh bại liên danh Liên Chiến và Tiêu Vạn Trường của Quốc dân Đảng, liên danh Lý Ngao và Phùng Hỗ Tường của Tân đảng, liên danh không đảng phái của Tống Sở Du, cựu tỉnh trưởng tỉnh Đài Loan và Trương Chiêu Hùng và liên danh không đảng phái của Hứa Tín Lương và Chu Huệ Lương, chấm dứt thời kỳ cầm quyền lâu dài của Quốc Dân Đảng. Đây là lần đầu tiên chính đảng luân phiên nắm quyền kể từ khi Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc có hiệu lực.[35][36][37] Liên danh Trần - Lữ của Đảng Dân chủ Tiến bộ sau đó tái cử, đánh bại liên danh kết hợp Liên Chiến - Tống Sở Du của Quốc dân Đảng và Thân dân Đảng năm 2004. Liên danh của Quốc dân Đảng trúng cử vào năm 2008 (Mã Anh Cửu - Tiêu Vạn Trưởng) và 2012 (Mã Anh Cửu - Ngô Đôn Nghĩa), liên danh của Đảng Dân chủ Tiến bộ trúng cử vào năm 2016 (Thái Anh Văn - Trần Kiến Nhân), 2020 (Thái Anh Văn - Lại Thanh Đức) và gần đây nhất là năm 2024 (Lại Thanh Đức - Tiêu Mỹ Cầm).[38][39]

Chức vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Bầu cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống do tất cả người dân đủ 20 tuổi trở lên, không chịu giám hộ, hiện hoặc từng cư trú sáu tháng ở Vùng Tự do của Trung Hoa Dân Quốc bầu phổ thông, bình đẳng, kín. Người đã có hộ tịch trên 15 năm và đủ 40 trở lên được đăng ký làm ứng cử viên tổng thống. Tuy nhiên, trường hợp quốc tịch có được bằng cách trở lại hay nhập quốc tịch thì không được đăng ký. Khi đăng ký tranh cử, ứng cử viên tổng thống cần phải đăng ký liên danh với một ứng cử viên phó tổng thống và được một đảng tiến cử hay được một người đồng ký tên chung.

Bầu cử tổng thống do Ủy ban Bầu cử Trung ương tổ chức. Thời gian vận động bầu cử là 28 ngày. Ứng cử viên đắc nhiều phiếu nhất trúng cử. Nếu ngang phiếu thì sẽ tổ chức cuộc bầu cử lại trong 30 ngày kể từ ngày bầu cử. Trường hợp chỉ có một ứng cử viên thì đắc phiếu phải đạt trên 20% tổng số cử tri mới trúng cử, nếu không sẽ tổ chức cuộc bầu cử lại trong ba tháng kể từ ngày bầu cử.

Cuộc bầu cử tổng thống lần gần đây nhất được tổ chức vào ngày 13 tháng 1 năm 2024. Phó Tổng thống Lại Thanh Đức, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ, trúng cử tổng thống.

Nhậm chức[sửa | sửa mã nguồn]

Bà Thái Anh Văn nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, nhận Quốc ấn Trung Hoa Dân Quốc từ Viện trưởng Lập pháp viện Tô Gia Toàn

Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc tuyên thệ nhậm chức như sau:[40]

Tôi xin chân thành tuyên thệ trước nhân dân toàn quốc, tôi sẽ tuân thủ hiến pháp, tận trung chức vụ, tăng tiến phúc lợi nhân dân, bảo vệ quốc gia, không phụ sự phó thác của quốc dân. Nếu trái lời thề, tôi nguyện chịu sự trừng phạt nghiêm khắc của quốc gia. Xin thề.

Sau đó, Viện trưởng Lập pháp viện trao Quốc ấn cho Tổng thống, tượng trưng quyền lực nhà nước và sự truyền thừa chính quyền.[40]

Lễ nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc lần gần đây nhất cử hành vào ngày 20 tháng 5 năm 2020.[41]

Bãi nhiệm và cách chức[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống có thể bị bãi nhiệm và cách chức.

Bãi nhiệm Tổng thống phải được ít nhất một phần tư tổng số Ủy viên lập pháp yêu cầu và được ít nhất hai phần ba tổng số Ủy viên lập pháp biểu quyết tán thành. Trong 10 ngày sau khi tuyên bố nghị quyết bãi nhiệm, Lập pháp viện sẽ chuyển nghị quyết bãi nhiệm, tờ trình lý do bãi nhiệm và đơn bào chữa của người bị bãi nhiệm tới Ủy ban Bầu cử Trung ương. Ủy ban Bầu cử Trung ương sẽ đưa ra thông báo trong 20 ngày kể từ ngày nhận tờ trình lý do bãi nhiệm và đơn bào chữa và tiến hành một cuộc trưng cầu ý dân trong 60 ngày. Tư cách cử tri bãi nhiệm giống tư cách cử tri bầu cử. Nếu quá nửa số phiếu hợp lệ tán thành bãi nhiệm thì nghị quyết bãi nhiệm được thông qua. Tổng thống bị bãi nhiệm sau khi Ủy ban Bầu cử Trung ương công bố kết quả trưng cầu ý dân và không được đăng ký làm ứng cử viên tổng thống trong 4 năm sau đó.[42] Nghị quyết bãi nhiệm tổng thống lần gần đây nhất là ngày 14 tháng 5 năm 2012. Nghị quyết không được một ủy ban Lập pháp viện thông qua.[43][44]

Cách chức Tổng thống phải được ít nhất quá nửa tổng số Ủy viên lập pháp yêu cầu và được ít nhất hai phần ba tổng số Ủy viên lập pháp biểu quyết tán thành. Tòa án Hiến pháp gồm các thẩm phán Tư pháp viện quyết định việc cách chức. Nếu Tòa án Hiến pháp biểu quyết tán thành thì tổng thống bị cách chức ngay. Xưa nay, chưa có tổng thống nào bị cách chức.

Quyền tổng thống và kế nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Khi tổng thống không thể làm việc vì một lý do nào đó thì phó tổng thống giữ quyền tổng thống. Khi tổng thống và Phó Tổng thống đều không thể làm việc thì Viện trưởng Hành chính viện giữ quyền Tổng thống. Trong trường hợp khuyết Tổng thống do qua đời, bị bãi nhiệm hay bị cách chức thì Phó Tổng thống kế nhiệm làm Tổng thống cho đến khi hết nhiệm kỳ của Tổng thống. Trong trường hợp khuyết cả Tổng thống lẫn Phó Tổng thống thì Viện trưởng Hành chính viện giữ quyền Tổng thống và tổ chức cuộc bầu cử bổ khuyết tổng thống trong ba tháng. Nếu chưa bầu ra tổng thống tiếp theo khi tổng thống tiền nhiệm hết nhiệm kỳ hay nếu cả tổng thống lẫn phó tổng thống đều chưa nhậm chức sau cuộc bầu cử thì Viện trưởng Hành chính viện cũng giữ quyền Tổng thống.

Quyền hạn và cơ quan phụ thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống là người đứng đầu Nhà nước của Trung Hoa Dân Quốc, thay mặt Trung Hoa Dân Quốc về đối nội và đối ngoại. Tổng thống thống lĩnh Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc, thực hiện quyền ký điều ước, tuyên chiến và nghị hòa.[45]

Tổng thống công bố luật do Lập pháp viện thông qua và ban hành lệnh. Tổng thống có quyền ban bố lệnh khẩn cấp theo nghị quyết của Hội đồng Hành chính viện, nhưng phải trình Lập pháp viện phê chuẩn trong 10 ngày sau khi ban bố.[46][47] Lệnh khẩn cấp duy nhất do Tổng thống Lý Đăng Huy ban bố tháng 9 năm 1999 do trận động đất Tập Tập.[48][49]

Trong trường hợp xảy ra chiến tranh hay nổi loạn thì Tổng thống có quyền ra lệnh thiết quân luật, nhưng phải được Lập pháp viện thông qua hoặc phê chuẩn. Khi Lập pháp viện xét thấy cần thiết thì có thể yêu cầu Tổng thống dỡ bỏ lệnh thiết quân luật.[47] Tưởng Giới Thạch và Lý Tông Nhân ra lệnh thiết quân luật lần thứ hai vào tháng 12 năm 1948 và tháng 7 năm 1949 do cuộc nội chiến thứ hai giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.[50][51]

Tổng thống thực hiện quyền đại xá, ân xá, giảm án và khôi phục quyền lợi. Kể từ khi ban hành Hiến pháp, Tổng thống tổng cộng thực hiện quyền ân xá bốn lần, giảm án tám lần đối với những đối tượng đặc biệt và giảm án năm lần đối với những đối tượng bình thường.[52][53]

Tổng thống quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các quan chức dân sự và quân sự. Viện trưởng Hành chính viện do Tổng thống bổ nhiệm. Phó Viện trưởng Hành chính viện, người đứng đầu các bộ, ủy ban và uỷ viên chính vụ do Viện trưởng Hành chính viện bổ nhiệm theo yêu cầu của Tổng thống. Viện trưởng và Phó Viện trưởng Tư pháp viện, thẩm phán Tư pháp viện, Viện trưởng và Phó Viện trưởng Khảo thí viện, Uỷ viên Khảo thí, Viện trưởng và Phó Viện trưởng Giám sát viện, Uỷ viên Giám sát do Tổng thống đề cử, Lập pháp viện đồng ý bổ nhiệm. Những công chức khác do Bộ Thuyên tự thuộc Khảo thí viện phê duyệt rồi Tổng thống ký quyết định bổ nhiệm. Người được xét duyệt thay đổi quân hàm thiếu tướng, trung tướng, người được xét duyệt truy thăng hay truy tặng quân hàm do cơ quan chủ quản trình Tổng thống bổ nhiệm, miễn nhiệm, v.v.[47][54]

Tổng thống quyết định tặng thưởng huân chương, biển ngạch và biểu dương.[55][56]

Tổng thống có "quyền hòa giải giữa các viện", tức là khi xảy ra tranh chấp giữa Hành chính viện, Lập pháp viện, Tư pháp viện, Khảo thí việnGiám sát viện thì Tổng thống có thể triệu tập viện trưởng các viện để bàn bạc giải quyết.[57] Tổng thống cho phép Hành chính viện xin Lập pháp viện xem xét lại dự án luật được Lập pháp viện thông qua trong 10 ngày sau khi dự án luật được chuyển tới Hành chính viện. Ngoài ra, Tổng thống có quyền giải tán Lập pháp viện sau khi hỏi ý kiến ​​của Viện trưởng Lập pháp viện nếu Lập pháp viện biểu quyết không tín nhiệm đối với Viện trưởng Hành chính viện.[47]

Cơ quan phụ thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Dinh Tổng thống

Phủ Tổng thống là cơ quan tham mưu của tổng thống, đặt ở quận Trung Chính, Đài Bắc.[58] Tổng thư ký Phủ Tổng thống tuân theo lệnh của Tổng thống, điều hành công việc nội bộ, chỉ đạo, giám sát nhân viên của Phủ Tổng thống. Phủ Tổng thống có các chức vụ như tư chính,[59] cố vấn chính sách quốc gia[60] và cố vấn chiến lược[61] do Tổng thống bổ nhiệm, bày tỏ ý kiến cho Tổng thống về các kế hoạch, chiến lược quốc gia và các vấn đề liên quan đến quốc phòng. Hiện nay, Phủ Tổng thống có 3 cục và 3 phòng. Viện nghiên cứu Trung ương, Bảo tàng Lịch sử Quốc gia và Ủy ban Quản lý Nghĩa trang Tôn Dật Tiên là các cơ quan trực thuộc Phủ Tổng thống.[1]

Hội đồng An ninh Quốc gia là cơ quan tư vấn cho tổng thống quyết định các chủ trương, chính sách lớn liên quan đến an ninh quốc gia như quốc phòng, đối ngoại, quan hệ với Trung Quốc và những biến lớn của quốc gia. Tổng thống là Chủ tịch Hội đồng An ninh Quốc gia. Tổng thư ký Hội đồng An ninh Quốc gia tuân theo lệnh của Tổng thống, xử lý các công việc của Hội đồng theo nghị quyết của Hội đồng, chỉ đạo và giám sát các nhân viên của Hội đồng. Ngoài ra, có ủy ban cố vấn đặc biệt do Tổng thống bổ nhiệm. Hiện tại, Hội đồng An ninh Quốc gia có một ban thư ký. Cục An ninh Quốc gia là một cơ quan trực thuộc của Hội đồng An ninh Quốc gia.[62]

Chế độ đãi ngộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống có quyền miễn trừ hình sự, trừ tội gây nội loạn hay ngoại xâm. Trừ khi bị bãi nhiệm hay cách chức thì tổng thống không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Tổng thống được hưởng mức lương 490.460 Tân Đài tệ mỗi tháng.[63] Ngoài ra, còn có các khoản phụ cấp do Hành chính viện quyết định. Sau khi mãn nhiệm, tổng thống sẽ được hưởng khoản tiền lương hưu 250.000 Tân Đài tệ mỗi tháng. Tổng thống được hưởng phí sự vụ 8 triệu Tân Đài tệ mỗi năm trong năm đầu tiên sau khi rời nhiệm sở. Phí sự vụ sẽ giảm 1 triệu Đài tệ mỗi năm xuống còn 5 triệu Tân Đài tệ mỗi năm sau bốn năm. Nhà nước sẽ cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho tổng thống rời nhiệm sở. Cục An ninh Quốc gia sẽ cấp 8 đến 12 vệ sĩ. Thời gian được hưởng chế độ đãi ngộ rời nhiệm sở bằng nhiệm kỳ của tổng thống đó.[64]

Tổng thống phải đeo Huân chương Thải Ngọc, huân chương danh dự cao quý nhất của nhà nước trong suốt nhiệm kỳ.

Dinh Tổng thống hiện nằm ở quận Trung Chính, Đài Bắc, là nơi đặt Phủ Tổng thống. Bởi vì biệt danh an ninh của bà Thái Anh Văn, Tổng thống hiện tại là "Vĩnh Hòa", cho nên Dinh Tổng thống còn được gọi là "Ngụ sở Vĩnh Hòa".[65][66]

Danh sách các tổng thống Trung Hoa Dân Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Số Họ tên Hình Đảng tịch Tại nhiệm Tham khảo
1 Tưởng Giới Thạch
蔣介せき
Quốc dân Đảng 20 tháng 5 năm 1948

21 tháng 1 năm 1949
[67][68]:37[69][70][71][72]
(Quyền) Lý Tông Nhân
そうひとし
Quốc dân Đảng 21 tháng 1 năm 1949

1 tháng 3 năm 1950
[69][72][73][74][75][76][77][78][79]
(Phục chức) Tưởng Giới Thạch
蔣介せき
Quốc dân Đảng 1 tháng 3 năm 1950

20 tháng 5 năm 1954
[67][69][80][81]
2 20 tháng 5 năm 1954

20 tháng 5 năm 1960
[67][69][82][83][84][85][86]
3 20 tháng 5 năm 1960

20 tháng 5 năm 1966
[67][69][87][88][89][90]
4 20 tháng 5 năm 1966

20 tháng 5 năm 1972
[67][69][91][92][93]
5 20 tháng 5 năm 1972

5 tháng 4 năm 1975
[69][94][95][96]
(Kế nhiệm) Nghiêm Gia Cam
いむあか
Quốc dân Đảng 6 tháng 4 năm 1975

20 tháng 5 năm 1978
[67][97][98]
6 Tưởng Kinh Quốc
蔣經こく
Quốc dân Đảng 20 tháng 5 năm 1978

20 tháng 5 năm 1984
[67][99][100]
7 20 tháng 5 năm 1984

13 tháng 1 năm 1988
[99][101][102][103]
(Kế nhiệm) Lý Đăng Huy
登輝とうき
Quốc dân Đảng 13 tháng 1 năm 1988

20 tháng 5 năm 1990
[104][105][106][107]
8 20 tháng 5 năm 1990

20 tháng 5 năm 1996
[108][109][107]
9 20 tháng 5 năm 1996

20 tháng 5 năm 2000
[110][111][107]
10 Trần Thủy Biển
ちんみずひらた
Đảng Dân chủ Tiến bộ 20 tháng 5 năm 2000

20 tháng 5 năm 2004
[112][113]
11 20 tháng 5 năm 2004

20 tháng 5 năm 2008
[114][112]
12 Mã Anh Cửu
うまえいきゅう
Quốc dân Đảng 20 tháng 5 năm 2008

20 tháng 5 năm 2012
[115][116]
13 20 tháng 5 năm 2012

20 tháng 5 năm 2016
[115][117][118][119][120][121]
14 Thái Anh Văn
英文えいぶん
Đảng Dân chủ Tiến bộ 20 tháng 5 năm 2016

20 tháng 5 năm 2020
[122][123][124][125]
15 20 tháng 5 năm 2020

20 tháng 5 năm 2024
16 Lại Thanh Đức
よりゆき清德きよのり
Đảng Dân chủ Tiến bộ 20 tháng 5 năm 2024

đương nhiệm

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b 中央ちゅうおう政府せいふ. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ a b c d e f 憲法けんぽう簡介”. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “〈中華民國ちゅうかみんこく萬歲ばんざい! 蔣中せい當選とうせんくびにんだい總統そうとうとくよんさんれいひょう せいろくきゅうひょう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 20 tháng 4 năm 1948. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.(cần đăng ký tài khoản)
  4. ^ “〈國民こくみん大會たいかい致送總統そうとう及副總統そうとう當選とうせん證書しょうしょ〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1: 1. 20 tháng 5 năm 1948. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ ちょうともえん. 沈懷だま (1987). 國民こくみん政府せいふしょくかん年表ねんぴょう(1925~1949)》. 1. 臺北たいぺい: 中央ちゅうおう研究けんきゅういん近代きんだい研究所けんきゅうじょ. ISBN 9789860459081.
  6. ^ だい1~5にん總統そうとう中正ちゅうせい先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ “〈しん中國ちゅうごくてんだいいちぺーじ 總統そうとうふく總統そうとうこん就職しゅうしょく こく大會たいかいどう舉行空前くうぜん大典たいてん 中外ちゅうがいかんれい人員じんいんはたさんせん〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 20 tháng 5 năm 1948. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.(cần đăng ký tài khoản)
  8. ^ “〈國民こくみん大會たいかいあきら憲法けんぽうだいいちひゃくななじゅう四條第一款程序制定動員戡亂時期臨時條款〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1: 1. 10 tháng 5 năm 1948. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ 動員どういん戡亂”. 檔案支援しえん教學きょうがくもう. 國家こっか發展はってん委員いいんかい檔案管理かんりきょく. 1 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b c 動員どういん戡亂時期じき臨時りんじじょう款”. 檔案支援しえん教學きょうがくもう. 國家こっか發展はってん委員いいんかい檔案管理かんりきょく. 1 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “〈戡亂時期じき臨時りんじじょう國民こくみん大會たいかいさん通過つうか〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 19 tháng 4 năm 1948.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  12. ^ “〈くにだい(43)だい1041ごうはこ〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 482: 1. 24 tháng 3 năm 1954. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ “〈戡亂時期じき臨時りんじじょう國大こくだい議決ぎけつ繼續けいぞく適用てきよう さくだいなな大會たいかい通過つうか臨時りんじ動議どうぎ〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 12 tháng 3 năm 1954.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  14. ^ “〈修訂しゅうてい動員どういん戡亂時期じき臨時りんじじょう款〉”. 司法しほうせんかん]]》. 司法しほう行政ぎょうせい. 180: 14. 7 tháng 2 năm 1960. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいさん會議かいぎあきら憲法けんぽうだいいちひゃくななじゅう四條第一款程序修訂動員戡亂時期臨時條款〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1104: 1. 11 tháng 3 năm 1960. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  16. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいよん會議かいぎあきら憲法けんぽうだいいちひゃくななじゅう四條第一款程序修訂動員戡亂時期臨時條款〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1733: 3. 22 tháng 3 năm 1966. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  17. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだい會議かいぎあきら憲法けんぽうだいいちひゃくななじゅう四條第一款程序修訂動員戡亂時期臨時條款〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 2394: 2. 23 tháng 3 năm 1972. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  18. ^ 曾建もと. 動員どういん戡亂時期じき臨時りんじじょう款半世紀せいきてき變遷へんせん動力どうりょくした)”. 台灣たいわん法律ほうりつもう. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “〈おさむあらため臨時りんじじょう款職けんおこり爭議そうぎ 國代くによあずかだて互別なえあたま〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 3 tháng 7 năm 1989.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  20. ^ 立法院りっぽういんいんかい通過つうかこう國民こくみん大會たいかい發出はっしゅつぎょうけん以來いらいくび正式せいしき抗議こうぎ聲明せいめい 抗議こうぎこくだい擴權”. 戰後せんご臺灣たいわん歷史れきし年表ねんぴょう. 中央ちゅうおう研究けんきゅういん. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “〈だて抨擊國代くによ逾領出席しゅっせき 國大こくだいしん查會けつ主席しゅせきだん處理しょり〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 8 tháng 3 năm 1990.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  22. ^ 薛化もと. 總統そうとうじきせん. 臺灣たいわんだい百科全書ひゃっかぜんしょ. 文化ぶんか. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  23. ^ はやしよし娜 (1990). 憤怒ふんぬ的野まとのひゃくごうさん一六中正堂學生靜坐抗議記實》. 臺北たいぺい: 前衛ぜんえい出版しゅっぱんしゃ.
  24. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだい臨時りんじかいあきら憲法けんぽうだいいちひゃくななじゅう四條第一款程序議決廢止動員戡亂時期臨時條款〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 5403: 1. 1 tháng 5 năm 1991. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  25. ^ “〈總統そうとうれい〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 5403: 1. 30 tháng 4 năm 1991. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  26. ^ “〈總統そうとうれい〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 5403: 1. 1 tháng 5 năm 1991. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  27. ^ 終止しゅうし動員どういん戡亂時期じき. 檔案支援しえん教學きょうがくもう. 國家こっか發展はってん委員いいんかい檔案管理かんりきょく. 1 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ 憲法けんぽうぞうおさむ條文じょうぶん. 檔案支援しえん教學きょうがくもう. 國家こっか發展はってん委員いいんかい檔案管理かんりきょく. 1 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  29. ^ おさむけんあん. 立法りっぽう院議いんぎせい博物館はくぶつかん. 18 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “〈國大こくだい完成かんせいおさむけん歷史れきしせい任務にんむ 憲法けんぽう八條增修條文三讀通過〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 28 tháng 5 năm 1992.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  31. ^ 總統そうとうじきせん. 檔案支援しえん教學きょうがくもう. 國家こっか發展はってん委員いいんかい檔案管理かんりきょく. 1 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ だい7~9にん 總統そうとう登輝とうき先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  33. ^ だい09にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  34. ^ “〈反共はんきょうはんどく大勝たいしょう 懼中どもたけ臺灣たいわん中國人ちゅうごくじんじゅん完成かんせいだいせん 登輝とうき連戰れんせんだかひょう當選とうせんただしふく總統そうとう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 24 tháng 3 năm 1996.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  35. ^ だい10~11にん ひね總統そうとうすいひらた先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  36. ^ だい10にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  37. ^ “〈ひねすいひらたりょ秀蓮しゅうれん當選とうせんただしふく總統そうとう まえ三候選人得票率陳呂39.3%そうはり36.84%れんしょう23.1% ちゅうせんかいじょうじゅう五日公告三十一日頒發當選證書 ひね就職しゅうしょくぜんねがい大陸たいりく和解わかいたび〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 19 tháng 3 năm 2000.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  38. ^ だい12にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  39. ^ だい14にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  40. ^ a b 宣誓せんせい就職しゅうしょく. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 20 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  41. ^ 中華民國ちゅうかみんこくだい15にん總統そうとうふく總統そうとう宣誓せんせい就職しゅうしょく典禮てんれい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 20 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  42. ^ 罷免ひめんあん. 立法りっぽう院議いんぎせい博物館はくぶつかん. 18 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  43. ^ 在野ざいやひさげ罷免ひめん總統そうとう 國民黨こくみんとう封殺ふうさつ成功せいこう. はな新聞しんぶんもう. 中華ちゅうかでん公司こうし. 15 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  44. ^ うまえいきゅう520就職しゅうしょくぜん 在野ざいやとうひさげ罷免ひめんあん. ETtoday新聞しんぶんくも. 14 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  45. ^ 國防こくぼう. 行政ぎょうせいいん. 1 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  46. ^ 公布こうふ法律ほうりつあずか決算けっさん條約じょうやく. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
  47. ^ a b c d 職權しょっけん. 立法院りっぽういん. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  48. ^ みんこく88ねん緊急きんきゅう命令めいれい追認ついにんあん. 立法りっぽう院議いんぎせい博物館はくぶつかん. 14 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  49. ^ 台灣たいわん立法院りっぽういん通過つうか確認かくにん登輝とうき頒布はんぷてき緊急きんきゅう狀態じょうたいれい. 自由じゆう亚洲电台. 27 tháng 9 năm 1999. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  50. ^ “〈總統そうとうせん全國ぜんこく戒嚴かいげん しん臺灣たいわんとう除外じょがい〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 11 tháng 12 năm 1948.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  51. ^ “〈湘贛浙閩粵桂六省全部實施戒嚴 だいしょうにゅうさかい辦法じゅんためしせいいんさく通過つうかようあんおこり〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 9 tháng 6 năm 1949.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  52. ^ “赦扁 邱太さん特赦とくしゃ總統そうとう職權しょっけん不能ふのう僭越せんえつ. 中央ちゅうおうこう播電だい. 5 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  53. ^ “〈立法院りっぽういんだい9とどけだい4會期かいき司法しほう及法せい委員いいんかいだい4全體ぜんたい委員いいん會議かいぎろく〉”. 立法院りっぽういん公報こうほう》. 立法院りっぽういん. 4482: 1-37. 5 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  54. ^ 任免にんめん官員かんいん. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  55. ^ 授與じゅよ榮典えいてん. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  56. ^ “授勳典禮てんれい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  57. ^ しょう檔案-いんぎわ調ちょうかいけん. 中時なかとき電子でんしほう. 《中國時報ちゅうごくじほう》. 21 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  58. ^ 交通こうつう路線ろせん. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  59. ^ せい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  60. ^ 國策こくさく顧問こもん. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  61. ^ 戰略せんりゃく顧問こもん. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  62. ^ せき於本會議かいぎ. 國家こっか安全あんぜん會議かいぎ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  63. ^ ぐんこうきょうたきぎ3% 總統そうとう調ちょうたきぎ後月あとげつりょう49まん0460げん. 蘋果日報にっぽう. 2 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  64. ^ だていんさん取消とりけしおろしにん元首げんしゅ終身しゅうしん禮遇れいぐう. おおやけ新聞しんぶんあみ. 公共こうきょうでん文化ぶんか事業じぎょう基金ききんかい. 30 tháng 6 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  65. ^ “蔡英文えいぶん維安だいごう永和えいわ ひねたてひとしひじり. 中央ちゅうおうどおり訊社. 17 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  66. ^ 新出しんでじゅん總統そうとう蔡英文官ぶんかんていだいごう永和えいわぐうしょ. 自由時報じゆうじほう. 17 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  67. ^ a b c d e f g 中華民國ちゅうかみんこくせん舉史》. 臺北たいぺい: 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. 1987.
  68. ^ ちょうともえん. 沈懷だま (1987). 國民こくみん政府せいふしょくかん年表ねんぴょう(1925~1949)》. 1. 臺北たいぺい: 中央ちゅうおう研究けんきゅういん近代きんだい研究所けんきゅうじょ. ISBN 9789860459081.
  69. ^ a b c d e f g だい1~5にん總統そうとう中正ちゅうせい先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  70. ^ “《ため電請でんせい總統そうとう引退いんたい以謝國人くにびと一致いっち主張しゅちょうよし》”. 河南かなんしょう參議さんぎかい. 2 tháng 1 năm 1949. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  71. ^ はやしおけほう (5 tháng 12 năm 2010). “〈政府せいふ機關きかん遷臺てき問題もんだい〉” (pdf). 國史こくしかんかん訊》. 國史こくしかん. 2010:5: 74-99. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ a b “〈蔣總統そうとう引退いんたい及復ぎょうこと經過けいか〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 1 tháng 3 năm 1950.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  73. ^ “〈總統そうとう決定けっていふくぎょうこと 繼續けいぞく行使こうし總統そうとう職權しょっけん てい今日きょうじょううま十時蒞臨總統府 しょうはつ正式せいしきぶんつげあきらつげ中外ちゅうがい〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 1 tháng 3 năm 1950.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  74. ^ くだりけん歷任れきにんふく總統そうとう. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  75. ^ “〈總統そうとうふくぎょうことぶんつげ〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. とくかん: 1. 3 tháng 3 năm 1950. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  76. ^ “〈監察かんさつ委員いいんきん維繫とう九十二人彈劾副總統李宗仁違法失職一案〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 478: 1. 10 tháng 3 năm 1954. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  77. ^ “〈そうひとし違法いほう失職しっしょく 監察かんさついん通過つうか彈劾だんがい 憲法けんぽう規定きていこう國民こくみん大會たいかい提出ていしゅつ さわはん刑法けいほう份送司法しほう機關きかん辦〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 12 tháng 1 năm 1952.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  78. ^ “〈かん投票とうひょう彈劾だんがいそうひとし 法定ほうてい半數はんすう當然とうぜん成立せいりつ〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 5 tháng 2 năm 1952.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  79. ^ “〈民主みんしゅ法治ほうち精神せいしん表現ひょうげん 國民こくみん大會たいかい成立せいりつ決議けつぎ 罷免ひめんふく總統そうとうそうひとし 出席しゅっせきしゃ一四八六人絕大多數投罷免票 大會たいかい主席しゅせきだんさく正式せいしき公告こうこく〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 11 tháng 3 năm 1954.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  80. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだい會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きてい於四じゅうさんねんさんがつじゅう一日舉行總統副總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 481: 1. 21 tháng 3 năm 1954. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  81. ^ “〈中華民國ちゅうかみんこくだいにん總統そうとう 蔣中せい膺選れんにん せん大會たいかいさくせん投票とうひょう結果けっか 國大こくだい主席しゅせきだん正式せいしき公告こうこく〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 23 tháng 3 năm 1954.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  82. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいさん會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きてい於四じゅう九年三月二十一日舉行總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1107: 1. 21 tháng 3 năm 1960. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  83. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいさん會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きてい於四じゅう九年三月二十一日舉行副總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1107: 1-2. 21 tháng 3 năm 1960. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  84. ^ “〈國大こくだいだい一審查會昨集會 通過つうか修正しゅうせい臨時りんじじょうはたおく明日あした大會たいかい動員どういん戡亂時期じき總統そうとうふく總統そうとうとくれんせんれんにん 受憲ほうだい四十七條連任一次之限制 國大こくだい行使こうしそうせいふくけつけんしつらえ機構きこうけんなずらえ辦法〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 9 tháng 3 năm 1960.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  85. ^ “〈おさむあらため動員どういん戡亂時期じき臨時りんじじょう款案 國大こくだい昨日きのうさん通過つうか せき於臨じょう規定きてい設置せっち機構きこう主席しゅせきだんけんなずらえ原則げんそくひさげ大會たいかい通過つうか〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 12 tháng 3 năm 1960. (cần đăng ký tài khoản)
  86. ^ “〈中華民國ちゅうかみんこくだいさんにん總統そうとう 蔣中せい當選とうせんれんにん ざい一五零九張選票中榮獲一四八一票 うみ內外同胞どうほう聞訊一致いっち熱烈ねつれつ歡欣祝賀しゅくが せん結果けっかやめあきらつげ全國ぜんこくぜん世界せかい〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1960.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  87. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいよん會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きてい於五じゅう五年三月二十一日舉行總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1733: 1. 21 tháng 3 năm 1966. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  88. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいよん會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きてい於五じゅう五年三月二十一日舉行副總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 1733: 2. 21 tháng 3 năm 1966. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  89. ^ “〈盡瘁じんすい為國ためくに遺愛いあい在民ざいみん ひねふく總統そうとう昨日きのう逝世 やめうつりれい市立しりつ殯儀かんじょうじゅう日大にちだい總統そうとうふるえ悼派はりぐんとう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 6 tháng 3 năm 1965.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  90. ^ “〈中華民國ちゅうかみんこくだいよんにん總統そうとう 蔣中せい當選とうせんれんにん 國大こくだいせん結果けっかいちよんれいひょう 全國ぜんこく各界かくかい掀起熱烈ねつれつ慶祝けいしゅく高潮こうちょう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1966.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  91. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだい會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きていろくじゅういちねんさんがつじゅう一日舉行總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 2393: 1. 21 tháng 3 năm 1972. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  92. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだい會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きていろくじゅういちねんさんがつじゅう一日舉行副總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 2393: 2. 21 tháng 3 năm 1972. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  93. ^ “〈中華民國ちゅうかみんこくだいにん總統そうとう 蔣中せい先生せんせい當選とうせんれんにん 國代くによ投票とうひょうひゃくふんきゅうきゅうさん〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1972.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  94. ^ “〈臨時りんじ提案ていあん〉”. 立法院りっぽういん公報こうほう》. 立法院りっぽういん. 783: 3-13. 8 tháng 4 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  95. ^ “〈ぜんみんあいつう.舉世どう總統そうとう蔣公昨夜さくや逝世 さくなお曾一再垂詢蔣院長工作 いれ夜後よごいん突發とっぱつせい心臟しんぞうびょうくずし遺訓いくん國人くにびとつとむ達成たっせい革命かくめい責任せきにん〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 6 tháng 4 năm 1975. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.(cần đăng ký tài khoản)
  96. ^ “〈いむ總統そうとうさく宣誓せんせい就職しゅうしょく けつ力行りっこう總統そうとう蔣公偉大いだい遺訓いくん つとむ全國ぜんこく軍民ぐんみん同胞どうほう奮勵ふんれいつよし〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 7 tháng 4 năm 1975.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  97. ^ だい5にん げん總統そうとうあか先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  98. ^ “〈國家こっか 責任せきにん 榮譽えいよ ほんとう主席しゅせき經國けいこく當選とうせん中華民國ちゅうかみんこくだいろくにん總統そうとう ふくこく建國けんこく大業おおわざ揭開歷史れきししんぺーじ〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1978.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  99. ^ a b だい6~7にん總統そうとう經國けいこく先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  100. ^ “〈國民こくみん大會たいかい完成かんせい莊嚴しょうごん使命しめい 蔣經こく先生せんせいだかひょう當選とうせん中華民國ちゅうかみんこくだいななにん總統そうとう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1984.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  101. ^ “〈建議けんぎはた蔣經こく先生せんせいてきおやみん自然しぜんふうはん登輝とうき總統そうとう憲法けんぽう和平わへいつぎにんてき民主みんしゅうんさく過程かていれついれ大中だいなか小學しょうがく教科書きょうかしょせんあきら教材きょうざい〉”. 立法院りっぽういん公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく立法院りっぽういん. 2117: 296-297. 19 tháng 1 năm 1988. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  102. ^ “〈一生いっしょう盡瘁じんすいとうこく ぜんみんつうしつ導師どうし總統そうとう經國けいこくさくてん逝世 のこしょくあきらつげ國人くにびと堅守けんしゅ反共はんきょうふくこくけつさく 始終しじゅう一貫積極推行民主憲政建設〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 14 tháng 1 năm 1988.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  103. ^ “〈登輝とうき宣誓せんせい就任しゅうにん總統そうとう けつ遵守じゅんしゅ憲法けんぽう增進ぞうしんぜんみん福祉ふくし〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 14 tháng 1 năm 1988.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  104. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいはち會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きていななじゅう九年三月二十一日舉行總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 5224: 1. 21 tháng 3 năm 1990. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  105. ^ “〈だいいちとどけ國民こくみん大會たいかいだいはち會議かいぎあきら總統そうとうふく總統そうとうせん罷免ひめんほうだいじょう規定きていななじゅう九年三月二十一日舉行副總統選舉大會選舉結果〉”. 總統そうとう公報こうほう》. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. 5224: 2. 21 tháng 3 năm 1990. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  106. ^ “〈登輝とうきだかひょう當選とうせんだいはちにん總統そうとう ろくひゃくよんじゅう一票いっぴょう 得票とくひょうりつひゃくふんきゅうてんきゅうろく〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 22 tháng 3 năm 1990.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  107. ^ a b c だい7~9にん 總統そうとう登輝とうき先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  108. ^ だい09にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  109. ^ “〈反共はんきょうはんどく大勝たいしょう 懼中どもたけ臺灣たいわん中國人ちゅうごくじんじゅん完成かんせいだいせん 登輝とうき連戰れんせんだかひょう當選とうせんただしふく總統そうとう〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 24 tháng 3 năm 1996.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  110. ^ だい10にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  111. ^ “〈ひねすいひらたりょ秀蓮しゅうれん當選とうせんただしふく總統そうとう まえ三候選人得票率陳呂39.3%そうはり36.84%れんしょう23.1% ちゅうせんかいじょうじゅう五日公告三十一日頒發當選證書 ひね就職しゅうしょくぜんねがい大陸たいりく和解わかいたび〉” (PDF). 中央日報ちゅうおうにっぽう. 19 tháng 3 năm 2000.[liên kết hỏng](cần đăng ký tài khoản)
  112. ^ a b だい10~11にん ひね總統そうとうすいひらた先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  113. ^ だい11にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  114. ^ だい12にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  115. ^ a b だい12~13にん 總統そうとうえいきゅう先生せんせい. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  116. ^ だい13にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  117. ^ だい14にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  118. ^ “〈公告こうこくだい14にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉候せん人名じんめいたん〉”. 行政ぎょうせいいん公報こうほう》. 行政ぎょうせいいん. 21:240: 54899. 18 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  119. ^ “105ねんだいじゅう四任總統副總統及第九屆立法委員選舉”. 中央ちゅうおうせん委員いいんかい. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  120. ^ ちゅうせんかい宣布せんぷ英文えいぶん當選とうせん總統そうとう. 中央ちゅうおうどおり訊社. 17 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  121. ^ “〈公告こうこくだい14にん總統そうとうふく總統そうとうせん當選とうせん人名じんめいたん〉”. 行政ぎょうせいいん公報こうほう》. 行政ぎょうせいいん. 22:18: 4072. 22 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  122. ^ “〈公告こうこくだい15にん總統そうとうふく總統そうとうせん舉候せん人名じんめいたん〉”. 行政ぎょうせいいん公報こうほう》. 行政ぎょうせいいん. 25:238: 58155. 17 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.
  123. ^ “蔡英文えいぶん總統そうとう. 中華民國ちゅうかみんこく總統そうとう. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  124. ^ 總統そうとうせん舉即開票かいひょう りつ當選とうせんめいたんいち. 中央ちゅうおうどおり訊社. 11 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  125. ^ “〈公告こうこくだい15にん總統そうとうふく總統そうとうせん當選とうせん人名じんめいたん〉”. 行政ぎょうせいいん公報こうほう》. 行政ぎょうせいいん. 26:15. 22 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]