(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Tứ Tử Vương – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Tứ Tử Vương

よんおうはた
Tứ Tử Vương kỳ
—  Kỳ  —
Hình nền trời của 四子王旗 Tứ Tử Vương kỳ
四子王旗 Tứ Tử Vương kỳ trên bản đồ Thế giới
四子王旗 Tứ Tử Vương kỳ
よんおうはた
Tứ Tử Vương kỳ
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịNội Mông Cổ
Địa cấp thịUlanqab (Ô Lan Sát Bố)
Diện tích
 • Tổng cộng25.513 km2 (9,851 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng209,000 (2.004)
 • Mật độ8,2/km2 (21/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính011800 sửa dữ liệu

Tứ Tử Vương (tiếng Trung: よんおうはた; bính âm: Sìzǐwáng Qí) là một kỳ của địa cấp thị Ulanqab (Ô Lan Sát Bố), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Tên của kỳ được đặt theo bốn anh em người Mông Cổ là: Sengge (そうかく, Tăng Cách), Suonuobu (さくだくぬの, Sách Nặc Bố), Emubu (鄂木ぬの, Ngạc Mộc Bố) và Yi'erzhamu (なんじ扎木, Y Nhĩ Trát Mộc), họ là hậu duệ của Khasar, một người anh em trai của Thành Cát Tư Hãn. Bốn người này đã lãnh đạo thị tộc của mình tham gia cùng nhà Thanh trong cuộc chinh phục Trung Nguyên và lật đổ nhà Minh.

Trấn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ô Lan Hoa (乌兰はな镇)
  • Cát Sinh Thái (吉生よしうたい镇)
  • Cung Tể Đường (きょう济堂镇)
  • Khố Luân Đồ (库伦图镇)
  • Bách Âm Hồ Khắc Đồ (しろおんあさかつ图镇)

Hương[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đông Bát Hiệu (东八ごう乡)
  • Hốt Kê Đồ (ゆるがせ鸡图乡)

Tô mộc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tra Can Bổ Lực Cách (查干补力かく苏木)
  • Não Mộc Canh (脑木さら苏木)
  • Hồng Cách Nhĩ (红格尔苏)
  • Giang Ngạn (こうきし苏木)

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mục trường Ô Lan (乌兰まき场)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


{{#coordinates:}}: một trang không thể chứa nhiều hơn một thẻ chính